lẳng | tt. Trai-lơ, mất nết, không đứng-đắn: Gái lẳng, cặp mắt lẳng quá! // (R) Lăng-mỡ, giỡn cách cuồng-nhiệt: Lúc nầy, sao mầy lẳng quá! |
lẳng | - đg. Ném mạnh, thường bằng cả hai tay: Lẳng gói sách lên ô-tô. - t. Nh. Lẳng lơ: Cô gái lẳng. |
lẳng | đgt. Ném đi, vứt đi: lẳng quách đi cho nhẹ thân o lẳng bớt đi. |
lẳng | tt. Có biểu hiện khêu gợi: mắt lẳng o cười lẳng o Bà ta già thế mà lẳng đáo để. |
lẳng | tt Có vẻ như khêu gợi tình yêu: Hai con mắt nó mới lẳng làm sao (NgCgHoan). |
lẳng | .- đg. Ném mạnh, thường bằng cả hai tay: Lẳng gói sách lên ô-tô. |
lẳng | .- t. Nh. Lẳng lơ: Cô gái lẳng. |
lẳng | Trỏ bộ trai-lơ, không đứng-đắn: Mắt lẳng. Tính lẳng. |
Phương đưa tiền cho Trương rồi lẳng lơ vui vẻ giơ một bên má cho Trương hôn. |
Tôi làm gì có tiền cho bác vay ! Bác vay làm gì ? Chị Hiên lẳng lặng chỉ vào trong buồng. |
Loan đứng thẳng dậy , mở to hai con mắt nhìn Dũng một lúc rồi lại ngồi xuống ghế , lẳng lặng đặt tay lên ngực để trấn những tiếng đập mạnh của trái tim lúc đó. |
Lâm lẳng lặng đứng dậy đi sang buồng ngủ , như muốn tìm một vật gì. |
Loan lẳng lặng đi theo các cô phù dâu ra. |
Loan cũng không hỏi gặng , cúi mình với ngắt một đoá hoa hồng đặt lên môi , lẳng lơ nhìn Thân : Em đố anh biết môi em đâu ? Rồi nàng mỉm cười , trả lời câu hỏi của mình : Môi em là đoá hoa hồng này. |
* Từ tham khảo:
- lẳng lặng
- lẳng lơ
- lẳng nhẳng
- lẳng thẳng
- lẵng
- lẵng đẵng