làng nhàng | tt. Mảnh-khảnh, mình dây: Trông người làng-nhàng thế mà khoẻ. |
làng nhàng | tt. 1. Có vóc người hơi gầy quá: Người làng nhàng, nhưng ít ốm o Trông anh ấy làng nhàng thế mà dai sức lắm o Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng (Nguyễn Khuyến). 2. Thuộc vào loại tạm coi là trung bình, không có gì đặc sắc đáng chú ý: sức học làng nhàng o Đời sống làng nhàng tạm đủ o Một số bạn học giỏi, một số ít bạn học kém, còn cái số cứ làng nhàng trung bình thì nhiều lắm. |
làng nhàng | tt 1. Mảnh khảnh, không béo tốt: Người làng nhàng mà dai sức. 2. Không nổi bật: Sức học cũng làng nhàng. |
làng nhàng | .- Mảnh khảnh hơi gầy: Người làng nhàng mà dai sức. |
làng nhàng | Mảnh-khảnh, hơi gầy: Trông người làng-nhàng thế mà khoẻ. |
Thưa cụ , thỉnh thoang mới được một năm lãi , còn thì llàng nhàngthôi. |
* * * Sự llàng nhàngcủa một số phận như Nhị Ca xin phép được tạm gọi như vậy bắt đầu từ cái vẻ "làng nhàng" của hoàn cảnh xuất thân. |
Nhị Ca không làm hết mọi điều ông đã ước muốn , song tinh thần của cái cách sống mà ông tuân theo , chúng tôi thấy cần ghi nhận , bởi ngày càng thấy trong sự dễ dàng của nó , không chừng đó là cách sống phù hợp với đám đông chúng sinh mặt trắng là tôi , là anh , là rất nhiều kẻ tài năng llàng nhàngchúng ta. |
Sao tôi không ở lại quê nhà hết kỳ nghỉ phép , lại tạm biệt mẹ cha giữa lưng chừng xuân? Tôi tìm ai hay tìm bản mệnh đánh rơi sau bao năm llàng nhàngdưới bầu trời hun hút? Chuyến tàu lùi lũi xuyên đêm. |
Tôi có cô em họ ở quê , năng lực lalàng nhàng để "chạy" làm giáo viên Vật lý ở một trường THPT , gia đình phải đầu tư 300 triệu đồng mà vẫn không vào nổi. |
Với doanh nghiệp giỏi thương mại thì có trong tay sản phẩm lalàng nhàng họ vẫn cạnh tranh được bằng việc quảng cáo và xây dựng chuỗi phân phối hiệu quả , nhưng với doanh nghiệp chỉ có thiên hướng công nghệ thì sau khi làm chủ công nghệ còn phải cải tiến công nghệ mới tồn tại và phát triển được. |
* Từ tham khảo:
- làng quàng
- làng ràng
- làng trên chạ dưới
- làng trên xóm dưới
- làng xàng
- làng xóm