khiêu vũ | đt. Nhảy múa, bước đi theo nhịp: Cuộc khiêu-vũ, dạy khiêu-vũ, học khiêu-vũ. |
khiêu vũ | - Nói nam nữ cầm tay nhau và ôm nhau ngang lưng, cùng bước nhịp nhàng theo điệu nhạc trong một cuộc liên hoan. |
khiêu vũ | đgt. Nhảy múa thường theo từng đôi nam nữ với những động tác, điệu bộ có bài bản trên nền nhạc nào đó: Trong buổi dạ hội có tổ chức khiêu vũ o rủ bạn gái đi khiêu vũ. |
khiêu vũ | đgt (H. khiêu: nhảy; vũ: múa) Nhảy từng cặp theo điệu nhạc: Trong đêm liên hoan có tổ chức khiêu vũ. |
khiêu vũ | bt. Nhảy múa theo điệu nhạc: Khiêu-vũ là một hình-thức hoà-hợp của sự phát-biểu chung về vui mừng, hoan lạc hay tôn-kính mang nhiều tính-cách khác nhau và phát triển tuỳ theo từng thời-đại. Thời cổ, khiêu-vũ là một lối biểu-dương sự tôn thờ đối với các đấng thiêng-liêng và dành riêng cho các buổi lễ tôn-giáo, tế tự. Ở Âu-Châu, sức phát triển của khiêu vũ ăn nhịp và sức phát-triển của đời sống và tư-tưởng. Vào thế-kỷ thứ 19, những cuộc cách mạng kỹ-nghệ kéo luôn các cuộc cách mạng chính-trị và tư-tưởng, gây ra một đời sống tự do hơn. Các điệu khiêu-vũ, từ những cử-chỉ đơn giản, rụt rè đã hiện ra một lôi phóng-túng hơn: điệu quay tròn (valse) điệu uốn éo (redowa, mazurka). Đến thế-kỷ thứ 20, khi đời sống vật chất đã ngự trị, nghệ thuật khiêu-vũ đánh dấu cho nhiều trạng thái tinh-thần mới khác: lối khiêu-vũ loã thể (danse nue) lối rung đùi nhún đít (rumba, biguine, boogiewoogie...). Tính-cách thanh-bai, kín-đáo của lối khiêu-vũ xưa, đã thay thế vào một sự ồ-ạt quay cuồng trong các lối nhảy, hoà-điệu nhịp-nhàng với đời sống phóng đãng, truỵ lạc của một lớp người đời nay. |
khiêu vũ | Nhẩy múa: Dạ-yến thường có cuộc khiêu-vũ. |
Tìm khắp nơi không có bạn quen , chàng ra tiệm khiêu vũ nhảy vài điệu , vì thấy nhiều chàng thấy mệt. |
Khách làng chơi đêm nào cũng rủ nàng đến các tiệm khiêu vũ ; ít lâu nhờ có bạn trai dạy nhảy nàng bỏ nghề cũ làm một vũ nữ cho một tiệm nhảy ở Hải Phòng. |
Tôi kể anh nghe câu chuyện này vì tôi vừa thấy một cậu bé toét mắt , trọc đầu , ước độ mười tuổi mà có vợ hơn ba năm , và mới đây vào tiệm khiêu vũ ở Hải Phòng tôi đã được thấy một cô cắt cỏ lẳng lơ ôm một bạn gái nhảy lượn dưới ánh đèn như hai con thiêu thân. |
Song Tuyết vẫn cười , và nhảy theo điệu nhảy theo điệu khiêu vũ vừa hát : “Nous sommes seul , ici bas...”. |
Những khi khoác tay vợ đi xe chớp ảnh , trong túi có ba , bốn trăm quan , vào hàng cà phê uống rượu rồi đi tiệm khiêu vũ. |
Paven khi nghe bản nhạc này "Ơ này ! Quả táo" rạo rực đến nhảy lên mà khiêu vũ. |
* Từ tham khảo:
- khiếu
- khiếu âm
- khiếu bế
- khiếu nại
- khiếu oan
- khiếu tố