đắng đót | tt. Đau-đớn, khổ-sở: Đắng-đót ghê thay mùi tục-luỵ, Bực mình theo Cuội tếch cung mây (HXH) // Không đắng: Thuốc đó mà đắng-đót gì! |
đắng đót | tt. Cay dắng, xót xa đau khổ đến mức nghẹn ngào: cảm giác đắng đót, tủi hờn dâng lên trong lòng. |
đắng đót | tt Như Đắng cay: Đắng đót ghê thay mùi tục luỵ (HXHương). |
Cúp máy cái rụp rồi vợ chồng Hai Thiệt mới nghe đắng đót lòng mình. |
Nàng phảng phất nhận ra dư vị đắng đót của tình thế mà mình đang mắc kẹt vào. |
Thế nhưng ý nghĩ đó bay biến hết khi nửa đêm nằm bên cạnh chồng , Duyên đắng đót nghe anh khóc trong giấc mơ , có hôm vừa ú ớ vừa nói xin cha tha cho con , có hôm lại nức nở gọi mẹ. |
Nước mắt và bao đắng đót vỡ òa. |
Món ăn đắng trước mà ngọt sau như đời người đi qua đắng đót rồi mới có ngọt ngào. |
* Từ tham khảo:
- đắng như mật cá mè
- đắng như quả bồ hòn
- đặng
- đắp
- đắp điếm
- đắp đổi