cười khúc khích | đt. Cười tiếng nho-nhỏ trong khi cố nín mà nín không được. |
cười khúc khích | Cười phát ra thành tiếng nhỏ, thành chuỗi tỏ ra rất vui. |
cười khúc khích | đgt Nói một số người ngồi với nhau cười về một chuyện gì thích thú: Ngồi trong buổi họp mà mấy người cứ cười khúc khích. |
cười khúc khích | bt. Cười nho nhỏ, cười bụm miệng lại làm bộ đừng cho nghe. |
cười khúc khích | Cười thành tiếng nhỏ, tỏ vẻ đắc chí. |
Có tiếng cười khúc khích... Em giật mình thức dậy mới biết là mình vừa nằm mê. |
Thấy hai thiếu nữ suýt bị xe cán phải , quay lại nhìn , rồi vô cớ cất tiếng cười khúc khích với nhau , Loan buồn rầu nói với Thảo : Em bây giờ đã già rồi , mất hẳn cái vui tươi hồi trước. |
Nàng đứng lẩn trong bóng cây , những quãng đường vắng , hát ghẹo trai làng đi qua , rồi cười khúc khích , lấy làm sung sướng. |
Chợt nghe có tiếng cười khúc khích ngoài hiên. |
Bạn Liên thấy vậy vừa cười vừa nói : Thưa bà , chúng tôi là hàng hoa mà chả bán hoa thì bán gì ? Người phụ nữ kia trỏ vào Liên nói : Dì Nhung ơi ! Dì trông này ! Cô hàng hoa này đẹp không ? Người phụ nữ tên Nhung liếc mắt nhìn Liên rồi trầm trồ : Ừ , đẹp lắm đấy ! Nhưng giá mà diện bộ áo cánh vào thì trông còn khá hơn , đẹp hơn nhiều nữa , phải không Mạc ? Nghe họ bình phẩm về nhan sắc của mình rồi cùng nhau cười khúc khích , Liên cảm thấy nóng mặt , gắt lên rằng : Ô hay , mua hoa thì mua đi chứ ! Người phụ nữ tên Mạc khẽ nhếch môi , nhoẻn hàm răng trắng toát nói như trêu chọc : Giời ơi ! Bán hàng thì phải chiều khách , ăn nói nhã nhặn một tí chứ. |
Mấy cô bán hoa cười khúc khích bảo nhau : Cái ông này sao mà khinh người đến thế ! Mời mãi đã không mua thì thôi lại còn chẳng thèm nói một câu nào ! Minh toan ngoảnh lại cự nhưng lại sợ gặp mặt người quen. |
* Từ tham khảo:
- cười lỏn lẻn
- cười mát
- cười miếng chi cọp
- cười mỉm
- cười mỉm chi
- cười mím chi