cản | đt. Ngăn-chận, rào đón, chống cự, che-chở: Truy cản, bị cản đường; không nhờ anh cản tôi đi phải mắc mưa. // dt. Vật che, chắn cho ít hư-hao khi đụng-chạm: Cây cản trước cây cản sau. // án một bên để chận nước tiến của quân-cờ: Cản tượng, cản ngựa, sạch nước cản. // án trước mặt để đoạt banh: Cản banh, cản địch. |
cản | - đgt. Ngăn lại, chặn lại, không cho tiếp tục vận động: Hàng cây cản gió Nước cản Qui tắc đánh cờ tướng, khiến con mã và con tượng không đi được, vì có quân cờ khác chẹn lối đi Sạch nước cản 1. Nói đã nắm vững qui tắc đánh cờ tướng: Anh có biết đánh cờ không? - Cũng sạch nước cản 2. Nói người con gái có nhan sắc tạm trông được (thtục): Chị ta cũng sạch nước cản. |
cản | đgt. 1. Ngăn giữ, chặn lại: cản bước tiến o không cản được dòng nước chảy xiết o cản trở o ngăn cản. 2. Ngăn lối đi của con mã hay con tượng trên bàn cờ của đối phương: cản mã o Sạch nước cản (tng.). II. dt. Đập ngăn nước: đắp cản trên sông. |
cản | đgt Ngăn lại, chặn lại, không cho tiếp tục vận động: Hàng cây cản gió Nước cản Qui tắc đánh cờ tướng, khiến con mã và con tượng không đi được, vì có quân cờ khác chẹn lối đi Sạch nước cản 1. Nói đã nắm vững qui tắc đánh cờ tướng: Anh có biết đánh cờ không? - Cũng sạch nước cản 2. Nói người con gái có nhan sắc tạm trông được (thtục): Chị ta cũng sạch nước cản. |
cản | dt. Vật dể ngăn, cản một vật gì khác cho khỏi hư khi đụng chạm. |
cản | đt. Ngăn, giữ lại: Cản gió, cản nước đừng cho tràn vào. // Sức cản. Sức cản của khí trời. Sức cản nén. |
cản | đg. Ngăn lại, giữ lại, chắn lại: Công an cản xe cộ để đoàn biểu tình đi qua. sạch nước cản a) Nói đánh cờ đã khá, không đến nỗi phạm qui tắc. b) Nói nhan sắc người con gái tạm trông được (thtục). |
cản | Ngăn lại: Nó làm bậy thế mà sao không cản nó đi. |
cản | Tiếng riêng về đánh cờ: Cản mã, cản tượng. Thường nói sạch nước cản là đánh cờ kha-khá. Nghĩa rộng là nói người đàn-bà coi được, hay là người khôn biết kha-khá. |
Bà hớn hở như không có chuyện gì ccảntrở xảy ra , sang sảng nói : Đã đến giờ rồi , vậy xin các cụ sửa soạn để đón dâu. |
Lòng thương mẹ rạo rực trong tâm trí nàng , nhưng cũng không ccảnnổi sự sung sướng nàng đương cảm thấy trước một tương lai êm đềm , nhàn hạ. |
Bây giờ không sức gì ngăn cản nữa. |
Nếu Nhan thực tình bằng lòng ? Nghĩ vậy , chàng hơi tiếc rằng đã ngừng lại một cái hôn suông , chàng tự mắng mình lần nào cũng vậy , cứ bị những cái trách móc vô lý của lương tâm ngăn cản. |
Nếu ở đời không có những thú vui kia hay nếu chàng hết tiền lại có những thứ giải khuây ấy thì không sức nào ngăn cản chàng được cả. |
Tới Hà Nội , Mỹ hỏi Trương ở đâu để đưa về tận nhà , Trương vội cản , không muốn cho mọi người trông thấy căn nhà tiều tuỵ của chàng. |
* Từ tham khảo:
- cản đản
- cản mũi
- cản mũi kì đà
- cản quang
- cản trở
- cán