cán | dt. Cái chuôi, bộ-phận món đồ để cầm điều-khiển: Cán búa, cán cuốc, cán dao, cầm cán, sút cán, tháo cán. // (B) Phía có lợi thế: Chơi dao người ta cầm cán chớ ai cầm lưỡi. // đt. Đè lên rồi lăn qua: Xe cán, bàn cán, cán cho đều. // (R) Ăn, dộng (dùng khi giận): Sao không cán cho hết đi?. |
cán | dt. Thân cây, phần cốt-yếu để chịu-đựng, chống-đỡ, gánh-vác: Cốt cán, công-cán, mẫn-cán, tài-cán. |
cán | - 1 dt. Bộ phận dùng để cầm một số dụng cụ, thường tròn, dài: cán dao cán cờ nắm đằng cán (tng.). - 2 đgt. 1. Lăn cho đều, cho phẳng, cho mỏng hoặc nát vụn: cán đỗ xanh cán mì sợi. 2. Dùng áp lực để gia công kim loại bằng cách đặt vật liệu giữa những trục quay của máy cán để làm giảm kích thước mặt cắt ngang của thỏi cán và tạo cho nó một hình dáng nhất định. 3. (Tàu, xe) đè lên người hoặc động vật: bị xe cán không may bị tàu cán chết. |
cán | I. dt. Bộ phận dùng để cầm một số dụng cụ, thường tròn, dài: cán dao o cán cờ o nắm đằng cán (tng.). II. Phần chính hoặc phần quan trọng của sự vật: cán bộ o cốt cán o đại cán. III. Có năng lực: tài cán. IV. Làm: cán sự o công cán o mẫn cán. |
cán | đgt. 1. Lăn cho đều, cho phẳng, cho mỏng hoặc nát vụn: cán đỗ xanh o cán mì sợi. 2. Dùng áp lực để gia công kim loại bằngcách đặt vật liệu giữa những trục quay của máy cán để làm giảm kích thước mặt cắt ngang của thỏi cán và tạo cho nó một hình dáng nhất định. 3. (Tàu, xe) đè lên người hoặc động vật: bị xe cán o không may bị tàu cán chết. |
cán | dt Bộ phận để cầm của một dụng cụ, một đồ vật: Cán cuốc; Cán ô; Cán cờ; Cán giáo. |
cán | đgt 1. Dùng một vật tròn và dài lăn lên trên để cho đều, cho phẳng: Cán bột làm bánh trung thu; Cán thép thành lá 2. Nói xe đè và lăn lên trên: Xe tải cán chết người. |
cán | dt. Chuôi để cầm: Cán dao, cán rựa. Cán cân tạo hoá rơi đâu mất (H. x. Hương). // Cán dao. Cán cờ. |
cán | đt. Lăn cho đều, đè lên: Cán gạch ở đường đi; xe hơi cán trẻ em. // Cán bông. Cán bột. |
cán | (khd) Chống đỡ, gánh vác: Cán sự, cán-bộ. |
cán | d. Bộ phận để cầm của một vật: Cán ô; Cán cờ. |
cán | đg. 1. Lăn một vật tròn và dài lên trên cho đều, cho phẳng: Cán bột. 2. ép kim loại thành lá mỏng đều giữa hai trụ thép song song quay ngược chiều. 3. Nói xe đè và lăn lên trên: Xe hơi cán người. |
cán | Cái chuôi để cầm: Cán gáo. Văn-liệu: Dốt đặc cán mai. Mặt ngay cán tàn. Cán cân tạo-hoá rơi đâu mất (X-H). |
cán | Đè, và lăn cho đều, cho phẳng: Cán hạt bông. Cán bột bánh khảo. Xe cán người. |
cán | Chống đỡ, gánh vác. (Không dùng một mình). |
Chồng đi trước vác cuốc , chiếc nón chóp và gàu sòng treo trên ccáncuốc. |
Bao nhiêu ? Chàng mở dao ra sờ nhẹ vào lưỡi dao ướm thử xem sắt nhục thế nào , nắm chắc cán dao trong lòng bàn tay : Vừa vặn. |
Chàng nắm chặt cán dao trong lòng bàn tay , đưa lên gần cổ. |
Thấy hai thiếu nữ suýt bị xe cán phải , quay lại nhìn , rồi vô cớ cất tiếng cười khúc khích với nhau , Loan buồn rầu nói với Thảo : Em bây giờ đã già rồi , mất hẳn cái vui tươi hồi trước. |
Thân quá đà cũng ngã mạnh vào người Loan , Loan thấy cái cán dao ấn mạnh lên tay nàng và Thân kêu lên một tiếng. |
Anh đừng cho tôi là một người có tài cán làm những việc ích quốc lợi dân , tôi không dám mong thế , có khi tôi muốn làm mà không làm được , tôi chỉ như một người thường khác mà thôi. |
* Từ tham khảo:
- cán biện
- cán bộ
- cán cân
- cán cân
- cán cân buôn bán
- cán cân buôn bán dư thừa