căn do | dt. Lý-do căn-bản, đầu dây mối nhợ của sự-việc xảy ra. |
căn do | dt. Nguyên nhân, nguyên cớ của sự việc sự tình do đâu mà ra: Đoạn xong mới hỏi căn do sự tình (Truyện Hoa tiên). |
căn do | dt (H. căn: re; do: từ đâu) Nguồn gốc của một sự việc: Kể hết căn do của sự bất hoà trong gia đình. |
căn do | dt. Nht. Nguyên-do: Đoạn xong mới hỏi căn-do sự tình (Ng. h. Tự) |
căn do | d. Duyên cớ, nguồn gốc: Nói hết căn do của sự việc. |
căn do | Cái nguyên-nhân một việc bởi đâu mà ra: Đoạn xong mới hỏi căn-do sự-tình (H-T). |
Ngày xưa có cái tai biến phi thường , ngày nay có sự gặp gỡ phi thường , công việc báo phục , có lẽ chính ở dịp này chăng? Long hầu hỏi căn do , Trịnh đem việc Dương thị ra kể , và nói mong nhờ cậy uy linh , trừ loài hung xú , khiến buồm nhân gió mà được thuận , cáo nhờ hổ để dương oai , thì thật là cũng bõ một phen gặp gỡ. |
Tổng số căn hộ được điều chỉnh từ 810 căn tăng lên 1.099 căn (tăng 289 ccăn dođiều chỉnh cơ cấu căn hộ). |
* Từ tham khảo:
- căn duyên
- căn để
- căn hộ
- căn khẩu
- căn nguyên
- căn số