căn duyên | dt. Gốc-tích xâu-xa, có thể do kiếp trước hay do một việc làm từ lâu. // dt. (R) C/g. Căn-duơn, duyên-nợ do sức huyền-bí định sẵn: Căn-duyên nầy ai bứt cho rời, Ông tơ ổng buộc dẫu trời cũng theo (CD). |
căn duyên | dt. Gốc tích, duyên cớ tạo nên nỗi gì: căn duyên gì mà cụ ấy đến nông nỗi này? |
căn duyên | dt (H. căn: gốc, rễ; duyên: nguyên nhân) Như Căn nguyên: Giấc mộng đoạn trường tỉnh dậy mà căn duyên vẫn gỡ chưa rồi (Bùi Kỉ). |
căn duyên | dt. Nht. Căn-do. |
căn duyên | Gốc-tích duyên-cớ bởi đâu mà ra: Cái căn-duyên của người ấy tại đâu mà khổ thế? . |
Bãi dài cát nhỏ tăm tăm Phải căn duyên Trời định bấy nhiêu năm anh cũng chờ. |
BK Bạn vàng gióng giả ra về Thuyền quyên ngó dọi bốn bề chơi vơi Chơi vơi như khách lỡ đò căn duyên lơ láo hẹn hò trước sau Bạn vàng lại gặp bạn vàng Long li quy phượng một đoàn tứ linh. |
Bướm bay đậu ngọn tre tơ Không lo đàng vợ , cứ lơ lơ rứa hoài ? Bướm bay nửa biển bướm ngừng căn duyên Trời định nửa chừng mà thôi. |
căn duyên chẳng có hỡi trời Gió nam phảng phất mát rồi lại không. |
BK căn duyên chăng đó hỡi Trời Gió nam phảng phất mát rồi lại không. |
căn duyên dù đã lỡ rồi Lòng đây thương đó biết đời nào nguôi. |
* Từ tham khảo:
- căn để
- căn hộ
- căn khẩu
- căn nguyên
- căn số
- căn số học