bồng con | bt. Nổi từng về dày trên mặt nước, mức kẹo lền của nước cốt dừa khi thắng gần thành dầu: Thắng bồng con, dầu đã bồng con. |
bồng con | đgt. (Nước dừa thắng dầu) đạt độ đậm đặc, có thể thành váng nổi trên bề mặt: dầu bồng con. |
Thỉnh thoảng vợ chồng bồng con đưa đến trước mặt Tân , chỉ cho chàng biết những cái thay đổi trong đứa bé. |
Ăn chanh ngồi gốc cây chanh Khuyên cỗi khuyên cành khuyên lá khuyên bông Khuyên cho đó vợ đây chồng Đó bế con gái đây bồng con trai. |
BK Ăn chanh ngồi gốc cây chanh Khuyên cỗi khuyên cành khuyên lá khuyên lung Khuyên cho đó vợ đây chồng Đó bế con gái đây bồng con trai. |
Bướm bướm mà đậu cành hồng Đã yêu con chị lại bồng con em. |
Chàng Lang , núi Lở , Báo Bồng Qua ba chốn ấy , nhẹ lòng ngược xuôi ! Chàng là cót két bụi tre Chiều trông chẳng thấy , dạ nghe buồn rầu Chàng lên non , thiếp cũng lên non Chàng lên trời , vượt biển , thiếp cũng bồng con theo chàng. |
May thay anh Hai đã phát hiện kịp , vội vàng thủ tiêu hết tang vật chúng định gán ghép , rồi bồng con dắt vợ xuống thuyền đang đêm trốn đi... Vào rừng ở thôi ? Chị Hai lau nước mắt , quả quyết bảo chồng như vậy. |
* Từ tham khảo:
- bồng lai
- bồng lai tiên cảnh
- bồng lồng
- bồng mạc
- bồng nào trống ấy
- bồng súng