bóc lột | đt. Cổi hết quần-áo, nữ-trang // (B) Lấy của-cải người, ăn-gian, cho vay nặng lời (lãi), chận, xén tiền mồ-hôi, nước-mắt người: Bóc-lột kẻ nghèo; chính-sách bóc-lột. |
bóc lột | - đg. 1 Chiếm đoạt thành quả lao động của người khác bằng cách dựa vào quyền tư hữu về tư liệu sản xuất hoặc vào quyền hành, địa vị. Giai cấp bóc lột. Chế độ người bóc lột người. 2 (kng.). Ăn lãi quá đáng; lợi dụng quá đáng. Bị bọn con buôn bóc lột. |
bóc lột | đgt. 1. Chiếm đoạt thành quả lao động của người khác bằng cách dựa vào quyền tư hữu về tư liệu sản xuất cũng như địa vị, quyền thế chính trị: Địa chủ bóc lột nông dân o đánh độ chế độ người bóc lột ngưòi. 2. Ăn lãi, lợi dụng quá đáng: Con buôn bóc lột người tiêu dùng o bóc lột sức lao động. |
bóc lột | đgt 1. Dựa vào quyền thế bắt người khác làm việc không công cho mình hoặc chiếm đoạt trâng tráo của cải của người ta: Đâu đâu cũng có những người cùng khổ bị áp bức, bóc lột (VNgGiáp). 2. Bán hàng với giá cắt cổ: Hàng càng hiếm, mụ ấy càng bóc lột khách hàng. |
bóc lột | đt. Ngb. Lấy hết cả của người: Dân-tộc thuộc-địa bị bóc lột. |
bóc lột | đg. Lấy không sức lao động của người khác vì lợi riêng của mình, bất chấp mọi lẽ phải, tình cảm, đạo đức: Địa chủ bóc lột nông dân. |
bóc lột | Cổi lấy cả áo quần và những đồ vật ở trong mình người ta. Nghĩa bóng lấy hết cả của người: Đánh bài là cuộc vui, không phải là chủ để bóc lột nhau. |
Nay thấy cô chủ ngỏ lời đem bán đi thì ông ta bỗng có cảm tưởng bị ức hiếp , bóc lột. |
Về kinh tế , chúng bóc lột dân ta đến xương tủy , khiến cho dân ta nghèo nàn , thiếu thốn , nước ta xơ xác , tiêu điều. |
Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô cùng tàn nhẫn. |
Quá trưa , rất nhiều người còn đang băn khoăn không hiểu ông biện muốn gì , ám chỉ đe dọa ai , mình ở trong đa số bị bóc lột hay thiểu số cơ hội , thì các trai tráng trật tự đã đến bao vây mười một nhà mới làm giàu nhờ buôn muối , tịch thu tất cả tài sản đem ra chia đều cho những gia đình túng khổ nhất. |
Mô thức xã hội mà ông dựng lên ở thung lũng cô lập này , dù lớn dù nhỏ , đúng sai thế nào , nhất định không được bắt chước y guồng máy kềm kẹp và bóc lột dưới kia. |
Thử hỏi thứ " bình yên " lâu dài của Nam Hà do sử quan nhà Nguyễn nhắc đến như thế nào ? Thứ bình yên của một thiểu số con vua cháu chúa và bọn công thần nối nhau đời đời hưởng mọi tiện nghi xa hoa , mặc gấm đoạn , đồ dùng toàn mâm đồng , thau bạc , chén dĩa sứ Tàu , hay thứ " bình yên " của đám đông chịu đủ thứ sưu dịch thuế khóa ? Sự tham tàn của tầng lớp thống trị đã lên đến cực độ , mà nơi dân chúng bị bóc lột nặng nề nhất là ở mấy phủ Quảng Nam , Quy Nhơn. |
* Từ tham khảo:
- bóc ngắn cắn dài
- bóc trần
- bóc vỏ bỏ hột
- bọc
- bọc
- bọc hậu