bà | dt. Tiếng gọi, vai những người đàn-bà thuộc bà con bên nội hay bên ngoại, từ hàng cha mẹ của cha mẹ mình trở lên. |
bà | Tiếng gọi những người đàn-bà già, đáng bà nội bà ngoại mình trở lên: Bà lão, bà cụ. // Tiếng gọi xã-giao những người đàn-bà có chồng: Quý bà, bà láng-diềng. // Tiếng gọi thần thánh đàn-bà hoặc xác phàm các người ấy: Bà La-sát, bà cốt. // Tiếng các người đàn-bà có tên trong sử: Bà Trưng, bà Triệu. // Tiếng gọi vợ các người có chức phận: Bà lớn, bà tham, bà bác-sĩ. |
bà | đt. Bò, quào, gãi. |
bà | - dt. 1. Người đàn bà sinh ra cha mẹ mình; mẹ của cha, mẹ mình: Cha mẹ không may mất sớm để lại đứa cháu thơ dại cho bà. 2. Người đàn bà có quan hệ chị em hoặc thuộc cùng thế hệ với người sinh ra cha, mẹ mình. 3. Người đàn bà đứng tuổi hoặc theo cách gọi tôn trọng, xã giao: bà Nguyễn thị X bà chủ tịch xã Thưa quý ông, quý bà. 4. Người đàn bà tự xưng mình khi tức giận với giọng trịch thượng, hách dịch: Rồi sẽ biết tay bà Phải tay bà thì không xong đâu! |
bà | dt. 1. Người đàn bà sinh ra cha mẹ; mẹ của cha, mẹ: Cha mẹ không may mất sớm để lại đứa cháu thơ dại cho bà. 2. Người đàn bà có quan hệ chị em hoặc thuộc cùng thế hệ với người sinh ra cha, mẹ. 3. Người đàn bà đứng tuổi hoặc theo cách gọi tôn trọng, xã giao: bà Nguyễn Thị X o bà chủ tịch xã o thưa quý ông, quý bà. 4. Người đàn bà tự xưng mình khi tức giận với giọng trịch thượng, hách dịch: Rồi sẽ biết tay bà o Phải tay bà thì không xong đâu! |
bà | dt 1. Mẹ của cha hay mẹ của mẹ mình: Cháu bà nội tội bà ngoại (tng). 2. Người ngang hàng với bà mình: Bà cô; Bà thím; Bà dì. 3. Người phụ nữ đã đứng tuổi: Bà bác sĩ, Bà hàng nước. đt 1. Ngôi thứ nhất: bà xưng với cháu: Bà mua quà cho cháu đây này; Một phụ nữ tự xưng khi tức giận: Mày ăn quỵt của bà à?. 2. Ngôi thứ hai: cháu thưa với bà nội, bà ngoại: Cháu sẽ viết thư về thăm bà ạ; Nói với một phụ nữ có tuổi: Bà bán cho tôi một cân đường. 3. Ngôi thứ ba: cháu nói về bà mình với người cháu khác: Bà lên chùa, bà bảo chúng ta coi nhà. |
bà | dt. 1. Mẹ của cha mình. // Bà nội; bà ngoại; bà nhạc. 2. Đàn-bà lớn tuổi có chức-phận, danh tiếng: Bà lớn, bà hoàng, Bà Trưng (Trưng-Trắc, Trưng-Nhị). 3. Gọi chung đàn-bà. |
bà | d., đ. 1. Mẹ của cha hay của mẹ mình. 2. Từ chỉ người đàn bà trong họ ngang hàng với cha mẹ mình, khi nói với người khác: Đây là bà thím tôi. 3. Từ chỉ người đàn bà đã có chồng và đứng tuổi, hoặc người đàn bà mình phải kính: Đấy là bà hiệu trưởng trường sư phạm. 4. Từ chỉ người con gái vua chúa: Bà công chúa. 5. Đại từ ngôi thứ hai nói với bà mình hoặc một người đàn bà đứng tuổi không có quan hệ thân với mình: Bà nhuộm cho cái áo này. 6. Đại từ chỉ ngôi thứ ba chỉ bà nội, bà ngoại: Mẹ ơi, con mang rá gạo xuống bếp cho bà. 7. Đại từ ngôi thứ nhất dùng để xưng với cháu nội, cháu ngoại: Cháu ở nhà ngoan nhé, bà mua bánh cho. |
bà | I. Tiếng gọi mẹ của cha mẹ mình: Bà nội (mẹ bố mình), bà ngoại (mẹ mẹ mình). Văn-liệu: Cháu bà nội, tội bà ngoại (T-ng). Bà cho ăn bánh, bà đánh đau tay, chắp tay lạy bà, cháy đã thìa-la (C-d). II. Tiếng gọi những người đàn bà thần thánh anh linh: Hai Bà (Bà Trưng-Trắc, bà Trưng-Nhị). Phật-Bà (Phật Quan-âm), Đức-Bà (Thánh Maria), Bà-nàng, bà-chúa, bà-rí v.v. III. Tiếng gọi đàn bà có phẩm vị: Bà phi, bà hoàng, bà quan, bà lớn v.v. IV. Tiếng gọi chung những người đàn bà: Ông nọ bà kia. Văn-liệu: Ông nói gà bà nói vịt (T-ng). Ông mất cái dò, bà thò chai rượu (T-ng). Râu ông nọ cắm cằm bà kia (T-ng). V. Tiếng gọi chung người đàn bà có tuổi và ngang hàng với bà mình: Bà này, bà kia, bà cô v.v. VI. Tiếng gọi các người đàn bà đồng bóng ở chùa ở đền: Bà đồng, bà cốt, bà vãi. |
Dưới mái hiên , ngay gần chái nhà bếp , bà Thân , mẹ nàng , ngồi trên mảnh chiếu rách , chăm chú nhặt rau muống. |
bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu. |
bà cẩn thận như thế là vì đã hai bữa cơm liền , bữa nào trong bát rau luộc cũng có sâu , và Khải , con giai bà , đã phải phàn nàn làm bà đến khó chịu. |
Chốc chốc , bà với chiếc khăn mặt đỏ rách vắt trên vai , lau mắt như để nhìn cho rõ thêm. |
Hết mớ rau , bà mệt nhọc , ngồi ngay hẳn lên , thở hắt ra một hơi dài , đưa mắt nhìn ra sân. |
Thấy Trác làm lụng có vẻ mệt nhọc , bà động lòng thương , dịu dàng , âu yếm bảo : Nắng quá thì để đến chiều mát hãy quét con ạ. |
* Từ tham khảo:
- bà ba
- bà bầu
- bà bợt
- bà chằn
- bà chòi
- bà chủ