ai mượn | Không ai bảo làm, nhờ làm mà tự ý làm để xẩy ra điều không hay (với ý trách móc không cần): Ai mượn chị đến đây o Tại nó thích làm chứ ai mượn. |
Bởi vì cha mẹ không thương Cố lòng ép uổng lấy tuồng vũ phu Tham vàng gả kẻ giàu ngu Cho nên em lỡ đường tu thế này ! Bởi vì chàng cho nên thiếp quá Không có chàng thiếp đã có nơi Khi tê ai mượn chàng quyến luyến mà nay lại thôi Dùng dằng khó dứt , phận lỡ duyên ôi ai đền ? Bởi vì chàng nên chi thiếp phải chịu đòn oan Thân phụ già đánh mắng , thế gian người ta chê cười ! Bởi vì Nam vận ta suy Cho nên vua phải đi ra sơn phòng Cụ Đề cụ Chưởng làm cũng không xong Tán tương , Tán lí cũng một lòng theo Tây. |
Anh tính bây giờ có ai còn đến học thầy nữa đâu ! Rồi thì cứ xảy ra cãi nhau luôn , nên u cũng không ai mượn đi làm đồng nữa. |
11 tuổi , tôi mang số sách , truyện mình có được ra chợ , aai mượntôi ghi tên trong sổ , dĩ nhiên phải đặt cọc. |
Chàng trai áo xám tên K nói năng nhỏ nhẹ kiểu dĩ hòa vi quý muốn hòa giải song C vẫn lớn tiếng và muốn đối phương nói ra cho aai mượnFacebook để bình luận câu đó. |
* Từ tham khảo:
- ai nắm tay đến tối, ai gối tay đến sáng
- ai nắm tay thâu đêm đến sáng
- ai nấy
- ai ngờ
- ai như
- ai oán