xanh da trời | tt. Màu xanh tươi như mây cao: Mặc áo xanh da trời. |
xanh da trời | tt Có màu nền trời khi không có mây: Căng tấm phông màu xanh da trời. |
xanh da trời | .- Có màu lam như màu nền trời khi quang đãng. |
Anh làm thủy thủ trên một chiếc tàu rất lớn , có ba ống khói to tướng sơn màu xxanh da trời. |
Cô ta đã tới đây từ lúc nào mà tất cả mọi thứ đều tươm tất : dưới tán dù sặc sỡ như một cây nấm khổng lồ bày ra la liệt nào là quần áo , khăn tắm , chai lọ , đồ ăn thức uống… Cô bé mặc bộ đồ tắm màu xxanh da trờiđang ngồi lọt thỏm trong ghế , chăm chú nhìn ra biển. |
Trong thư và nhật ký , khi nhớ tới Như Anh , Thạc thường nhắc nhiều và ấn tượng nhất là chiếc áo màu xxanh da trờichị hay mặc. |
Phạm Thị Như Anh luôn coi gần một ngàn trang thư mà Nguyên Văn Thạc đã viết cho chị , cùng cuốn sổ ghi nhật ký bìa bọc ni lông màu xxanh da trờinhư những kỷ vật vô giá. |
Nắng buổi trưa bức bối vô cùng – Có tiếng máy bay ta , ngửa cổ nhìn lên , chỉ gặp màu xxanh da trờiđến tận cùng. |
Những sợi dây chăng kín những mảnh vải tam giác đủ năm màu sặc sỡ : trắng , đỏ , vàng , xanh lá cây , xxanh da trời. |
* Từ tham khảo:
- quán
- quán
- quán chỉ
- quán diện
- quán ngữ
- quán quân