xà phòng | dt. X. Xà-bong. |
xà phòng | (savon) dt. Chất dùng để giặt, rửa, gội: xà phòng giặt o xà phòng thơm o Sau tuần làm việc đầu tiên, bao nhiêu mộng lớn, mộng con về cái trung tâm này tan biến như cái bong bóng xà-phòng. |
xà phòng | dt (Pháp: savon; cn. xà bông) Chất dùng để giặt, để rửa, tạo bằng một chất kiềm tác động đến một chất béo: Xà-phòng giặt; Xà-phòng thơm; Xà-phòng đen để tắm cho trẻ bị ghẻ. |
xà phòng | .- Chất hoá hợp thường làm bằng các thứ dầu thảo mộc, dùng để giặt, rửa, tẩy cho sạch. Xà phòng đen. Xà phòng nhão, màu xám thẫm hoặc đen, dùng để tắm ghẻ. |
Ngồi trên chiếc ghế gỗ con , nàng giải chiếc áo cộc trên bàn giặt , sát xxà phòng. |
Cái vui chung được hưởng ở nhà mẹ chẳng khác một vị thuốc đã làm nàng thấy rõ hơn cái khổ ở nhà chồng tựa như bên chén chè đường , ta phải uống cốc nước lã... Trên bàn giặt , một cái bọt xxà phòngphồng to , chiếu bóng nàng. |
Nàng xát được mấy chiếc quần thì hết xxà phòng, bèn vào xin mợ phán. |
Mợ đưa cho bánh xxà phòng, còn càu nhàu dặn thêm một câu : Mài vừa vừa chứ ! Trác cầm bánh xà phòng ra sân ngắm đi ngắm lại rồi nói một mình : Hình như xà phòng An nam. |
Mợ phán trong nhà nhân dịp đó quát tháo cho hả giận : Con bé , mày nói cái gì ? Mày chửi thầm tao đấy phải không ? Tao đưa bánh xxà phòngcho mày , tao dặn mày rằng xát vừa vừa chứ mà mày cũng kiếm chuyện với tao à ? Con này bây giờ lên nước với bà. |
Hai cái tủ nhỏ ấy bày thước thợ một cái giáp tường một cái ngăn hàng ra với gian buồng trong và đựng lơ thơ đủ các thứ tạp hoá : những bao thuốc lá rẻ tiền , những miếng giấy gấp hình tam giác gói một xu thuốc lào , những phong diêm còn nguyên hay bán dở , những hộp lơ , những bánh xà phòng , những dây giầy treo vắt trên sợi gai căng ngang sau kính , những đồ dùng trong lớp học , như bút , mực , sách vở , thước , tẩy , trông lấp loáng nhiều màu sặc sỡ. |
* Từ tham khảo:
- xà quất
- xà rong
- xà rông
- xà tích
- xà xẻo
- xả