vè | dt. Bông lúa còn lép: Khi đi lúa chửa trổ vè, Khi về lúa đã đỏ hoe đầy đồng (CD). // (R) Cạnh giè ra ngoài mai cua, rùa...: Vè cua-đinh. // Vật mỏng uốn vòng theo nửa phần trên bánh xe để che bùn sình: Gắn vè, vè xe. |
vè | dt. Bài văn vần đặt ra để thuật lại một chuyện thời-sự, một chuyện đời, sự-tích một nhân-vật được nhiều người biết: Vè đánh bạc, vè bài tới, vè con cua, vè cậu hai Miên, v.v..... |
vè | dt. Cây nêu cắm dưới nước để làm dấu: Cây vè, cắm vè. // Cây cặm hai đầu một khúc sông để làm mức cho một cuộc đua thuyền (lắm lúc bị các tay đua gian-xảo, thay vì cho thuyền chạy bọc vòng để quày trở lại, họ dùng cây chèo kẹp cây vè quật xuống nước rồi cho thuyền lướt lên trên để ăn-gian vài thước nước): Chém vè (Xt. Chém vè). |
vè | dt. Xẩn-bẩn một bên: Tò-vè; thuyền vè lại. // R) a. Nghiêng mình, xệ xuống một cánh, bước lia-lịa quanh mình con gà mái để ve-vãn: Gà trống vè gà mái; // b. C/g. Kè, nghiêng mình, xệ xuống một cánh, đầu day nghiêng chực đá (chọi) nhau: Hai con gà trống vè nhau. |
vè | - 1 d. (id.). Nhánh cây. Ngày đi lúa chửa chia vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd.). - 2 d. Que cắm để làm mốc ở nơi ngập nước. Cắm vè. - 3 d. Bài văn vần dân gian kể lại chuyện người thật, việc thật để ca ngợi hay chê bai, châm biếm. Đặt vè. Kể vè. - 4 d. (ph.). Chắn bùn. Vè xe đạp. - 5 đg. (id.). Liếc nhìn. Vè ngang nhìn trộm. Đôi mắt cứ vè vè nhìn. |
vè | dt. Cây cắm làm dấu dưới sông rạch: cây vè o chém vè. |
vè | dt. 1. Vành chìa ra ngoài của rùa, ba ba...: vè ba ba o vè cua. 2. Cái chắn bùn của bánh xe: vè xe đạp o vè xe hơi. |
vè | dt. Bài văn vần ghi chép những sự khác thường xảy ra để ngụ ý khen chê: vè vợ cai tổng Vàng o vè mụ đội o đặt vè o kể vè. |
vè | dt. Nhánh lún: Ngày đi lúa chửa chia vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe cánh đồng (cd.). |
vè | đgt. Kề gần lại: xuồng vè vô bờ. |
vè | đgt. Ve vãn (nói về gà trống sệ cánh nghiêng chạy xung quanh gà mái, hoặc hai gà trống muốn chọi nhau): Gà trống vè gà mái o Hai gà trống vè nhau sắp đá. |
vè | dt Bài văn vần có mục đích chê bai hoặc chế giễu: Nghe vẻ nghe vè, nghe vè đánh bạc (cd). |
vè | dt Nhánh lúa: Ngày đi lúa chửa chia vè, ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd). |
vè | dt Que cắm ở dưới nước để xem độ sâu khi cày ruộng: Trước khi dắt trâu xuống ruộng ông ấy đã nhìn vè. |
vè | dt (đph) Cái chắn bùn ở xe: Vè xe máy. |
vè | đgt Nói thuyền ghé vào cạnh một thuyền khác: Trên vịnh Hạ-long, có những thuyền bán tôm, cá vè vào tàu du lịch. |
vè | dt. Nhánh lúa: Ngày đi lúa chửa chín vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe cùng đồng (C.d.). |
vè | dt. Bộ phận che bùn trong xe máy. |
vè | đt. (itd) Ghé vào bến (thuyền, tàu). |
vè | .- d. Bài văn vần bình dân, thường có mục đích chê bai, chế giễu người hay việc: Nghe vẻ nghe vè, nghe vè đánh bạc (Vè chế anh cờ bạc). |
vè | .- Que cắm ở dưới nước để xem độ sâu trong khi cày hay bừa ruộng. |
vè | .- d. Nhánh lúa: Khi đi lúa chửa ra vè, Khi về lúa đã đỏ hoe đầy đồng (cd). |
vè | .- đg. Nói thuyền ghé vào cạnh một thuyền khác. |
vè | (đph).- d. Cái chắn bùn: Vè xe máy. |
vè | Bài văn vần ghi chép những sự khác thường xẩy ra để ngụ ý khen chê: Vè vợ-cai-tổng Vàng. Vè mụ Đội. Đặt vè. |
vè | Nêu cắm ở dưới nước để chỉ chỗ nông chỗ sâu: Cắm vè. |
vè | Nhánh lúa: Ngày đi lúa chửa chia vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe cùng đồng (Việt-Nam phong-sử). |
vè | Ghé vào gần bên (nói về thuyền tàu): Có thuyền nhỏ vè vào thuyền nhớn. |
Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non Nàng về nuôi cái cùng con Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non Nàng hãy trở lại cùng con Cho anh đi trẩy nước non Cao Bằng Chân đi đá lại dùng dằng Nửa nhớ Cao Bằng , nửa nhớ vợ con Đi thời nhớ vợ cùng con Về thì nhớ củ khoai môn trên rừng Cái cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non Nàng về nuôi cái cùng con Cho anh đi trẩy nước non Cao Bằng Ngày đi trúc chửa mọc măng Ngày về trúc đã cao bằng ngọn tre Ngày đi lúa chửa chia vè Ngày về lúa đã đỏ hoe đầy đồng Ngày đi em chửa có chồng Ngày về em đã tay bồng tay mang Con thì chẻ nứa đan giường Con thì vặn dây đan võng cho nàng ru con. |
BK Cái cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non Em về nuôi cái cùng con Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng Anh đi trúc chửa mọc măng Anh về trúc đã cao bằng ngọn tre Anh đi lúa chửa chia vè Anh về lúa đã đỏ hoe đầy đồng Anh đi em chửa có chồng Anh về em đã tay bồng tay mang. |
Thầy có nghe thêm tin gì vè tên tuần vũ không ? Ông giáo đáp : Hình như hắn đã chạy trốn ra Tam Quan rồi. |
Châu đưa con đến đám cưới rồi nhanh chóng trở vè nhà mẹ. |
Một buổi sáng , lúc tôi đang bưng rổ tôm càng xanh từ chợ về thì nghe tiếng tàu bay vè vè từ hướng Sóc Trăng lượn đến. |
" Con đầm già " ngày nào cũng vè vè lượn sát xuống ngọn cây và bữa nay nó dắt hai chiếc tàu há mồm vào sắp tới đây rồi. |
* Từ tham khảo:
- vẻ
- vẻ quý chiều thanh
- vẻ vang
- vẽ
- vẽ
- vẽ chân rắn, giặm lông lươn