vẻ | dt. Sắc-diện, dáng-điệu tự-nhiên hay do tình-cảm khiến nên: Vẻ buồn, vẻ giận, vẻ vui; có vẻ, tỏ vẻ, trở vẻ; Mai cốt-cách tuyết tinh-thần, Một người một vẻ mười phân vẹn mười (K). // (R) Phết, cốt-cách đẹp-đẽ: Coi cũng ra vẻ. // (B) Nở mày nở mặt: Rạng vẻ, vui vẻ. |
vẻ | - dt. 1. Diện mạo được đánh giá trên đại thể là xinh đẹp: Cảnh vật ở đây có vẻ đẹp riêng Mỗi cô đẹp một vẻ muôn màu muôn vẻ càng nhìn vẻ ngọc càng say khúc vàng (Truyện Kiều). 2. Biểu hiện của tình cảm, tinh thần trên nét mặt, cử chỉ, ngôn ngữ: Đôi mắt cô đượm một vẻ buồn. |
vẻ | dt. 1. Diện mạo dược đánh giá trên đại thể là xinh đẹp: Cảnh vật ở đây có vẻ đẹp riêng o Mỗi cô đẹp một vẻ o muôn màu muôn vẻ o càng nhìn vẻ ngọc càng say khúc vàng (Truyện Kiều). 2. Biểu hiện của tình cảm, tinh thần trên nét mặt, cử chỉ, ngôn ngữ: Anh ấy có vẻ sốt ruột o Đôi mắt cô đượm một vẻ buồn o Con gái anh có vẻ học giỏi o ra vẻ ta đây. |
vẻ | dt Bề ngoài; Sắc thái; Dáng dấp: Mai cốt cách, tuyết tinh thần, mỗi người mỗi vẻ mười phân vẹn mười (K); Dường chau nét nguyệt, dường phai vẻ hồng (K); Sống lâu sức khỏe, mọi vẻ mọi hay (tng). |
vẻ | dt. Trạng-thái bên ngoài: Vẻ giận dữ. || Vẻ buồn. Vẻ đài các. Vẻ mặt. Vẻ sợ hãi. Vẻ nghiêm trang. Ngr. Vẻ đẹp: Người có vẻ. || Ra vẻ. |
vẻ | .- d. Bề ngoài: Vẻ buồn rầu. |
vẻ | NGƯỜI.- Tư thế con người đĩnh đạc: Trông có vẻ người. |
vẻ | VANG.- t. 1. Rỡ ràng, lừng lẫy: Sự nghiệp vẻ vang. 2. Có ích, đem lại vinh dự: Công tác nào cũng vẻ vang. |
vẻ | Màu-mẽ, thái-độ: Vẻ xinh. Vẻ đẹp. Ra vẻ con người. Người có vẻ. Văn-liệu: Giàu vẻ-vang, sang lịch-sự (T-ng). Phong-sương được vẻ thiên-nhiên (K). Mặn-nồng một vẻ một ưa (K). Vẻ chi một mảnh hồng-nhan, Làm cho cho hại cho tàn cho cân (K). Càng nhìn vẻ ngọc, càng say khúc vàng (K). Rõ mình là vẻ cân-đai (K). Khôi ngô vẻ mặt, đai-cân dấu nhà (Nh-đ-m). Bậc người khoa-giáp, vẻ người phong-lưu (Nh-đ-m). Vẻ phù-dung một đoá khoe tươi (C-d). |
Thấy Trác làm lụng có vẻ mệt nhọc , bà động lòng thương , dịu dàng , âu yếm bảo : Nắng quá thì để đến chiều mát hãy quét con ạ. |
Rồi bằng một giọng buồn buồn như nói một mình : Khốn nạn ! Con tôi ! Nắng thế này ! Trác thấy mẹ ngọt ngào , tỏ vẻ thương mình , trong lòng lâng lâng vui sướng. |
Nàng vui vẻ thấy đống thóc gần gọn gàng : nhưng nàng vẫn không quên rằng hót xong thóc lại còn bao nhiêu việc khác nữa : tưới một vườn rau mới gieo , gánh đầy hai chum nước , thổi cơm chiều , rồi đến lúc gà lên chuồng , lại còn phải xay thóc để lấy gạo ăn ngày hôm sau. |
Những việc ấy , không ai bắt buộc nàng phải làm , nhưng nàng hiểu rằng không có thể nhường cho ai được , và nếu nàng không dúng tay vào tất trong nhà sẽ không được êm thấm , vui vẻ. |
Nàng ngạc nhiên thấy một người ăn mặc hơi lạ : quần lĩnh thâm cũ và chiếc áo trắng dài hồ lơ có vẻ đỏm dáng. |
Nhưng mẹ và hai con ngồi ăn rất vui vẻ , Trác và Khải bàn bạc các công việc làm ăn trong nhà , ngoài đồng. |
* Từ tham khảo:
- vẻ vang
- vẽ
- vẽ
- vẽ chân rắn, giặm lông lươn
- vẽ chuyện
- vẽ đường cho hươu chạy