vẽ chuyện | đgt. Bày đặt thêm điều phiền toái: Anh chỉ khéo vẽ chuyện o lần sau đừng vẽ chuyện quà cáp nữa nhé. |
vẽ chuyện | đgt Bày ra những việc không cần thiết: Việc cưới xin nên tổ chức giản dị, chớ có vẽ chuyện tiệc tùng to tát. |
Tưởng tượng lúc họ trở về biết được hai chị em đã ăn cắp cửa nhà họ... Huệ phì cười : Khéo vẽ chuyện. |
Các anh lo cho cậu ấy đi , đừng vẽ chuyện đến mìnhh , mất thì giờ của cậu ấy ra ". |
Cô chỉ vẽ chuyện. |
Các anh lo cho cậu ấy đi , đừng vẽ chuyện đến mìnhh , mất thì giờ của cậu ấy ra". |
Chỉ toàn những đồ ăn cắp , những đồ ăn hại thôi ! Chẳng may nhà con nó lại đi Hải Phòng , tiếp đãi bố thế này , con thật lấy làm sơ xuất lắm , bố đại xá nhé ! Khổ quá , có mấy món ăn thì mua trên hiệu , ăn xong , đồ nước nôi chả có , rõ bực thật... Vắng người đàn bà thế mà... Ông già đưa đẩy : Chao ôi ! Cậu cũng vẽ chuyện lắm. |
Hỏi chị vợ sao không tắm giặt thơm tho rồi hẵng đi ngủ , chị xẵng giọng : vvẽ chuyện, nửa đêm mới xong bát núc , nhà cửa , đi tắm giờ đó để thành tiên à. Mùi nước mắm , mùi sữa bỉm làm mất cảm giác của các ông chồng đã đành , nhiều anh còn gặp chuyện khó nói khi vợ bị viêm cánh hoặc hôi miệng. |
* Từ tham khảo:
- vẽ hùm dễ, vẽ xương khó
- vẽ hùm thêm cánh
- vẽ hùm thêm cánh, vẽ rắn thêm chân
- vẽ mày vẽ mặt
- vẽ mặt vẽ mày
- vẽ rắn thêm chân