vẻ vang | tt. Rỡ-ràng, sung-sướng trong lòng vì được đời kính-phục, khen-ngợi: Làm cho cha mẹ được vẻ-vang; Giàu vẻ-vang, sang lịch-sự (tng). |
vẻ vang | - tt Rỡ ràng, lừng lẫy: Họ làm rạng rỡ dân tộc, vẻ vang giống nòi (HCM); Có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang (HCM). |
vẻ vang | tt. Có tác dụng đem lại vinh dự lớn và niềm tự hào chính đáng, đáng được khen ngợi, cảm phục: sự nghiệp vẻ vang o những trang sử vẻ vang o bảng gia đình vẻ vang. |
vẻ vang | tt Rỡ ràng, lừng lẫy: Họ làm rạng rỡ dân tộc, vẻ vang giống nòi (HCM); Có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang (HCM). |
vẻ vang | tt. Vinh-hiển rở-ràng: Ngày vẻ vang. |
vẻ vang | Rõ-ràng, vinh-hiển: Sự-nghiệp vẻ-vang. |
Em là đứa con gái quê mùa , được làm vợ một người thông minh , đỗ đạt hiển vinh như thế này cũng đã vẻ vang , nở mày nở mặt với hàng xóm láng giềng lắm rồi. |
Cha hy vọng thế nào các con cũng làm vẻ vang cha , cho linh hồn cha ở nơi chín suối. |
Anh đi súng ở tay ai Sao không quay lại bắn loài thú chung Anh xem bao kẻ anh hùng Kìa ông đội Cấn , đội Cong dạo này Hô quân ra cứu đồng bào Súng Tây ông lại bắn vào đầu Tây Tiếng tăm lừng lẫy đó đây Sử xanh ghi mãi những ngày vẻ vang Anh ơi duyên phận lỡ làng Xin anh để tiếng phi thường cho em Ước gì kẻ lạ người quen Gần xa nhắc đến chồng em anh hùng Thu đông lệ nhỏ đôi dòng Anh ơi , em ngỏ tấm lòng cùng anh Anh đi Tây bỏ lại một bầy con dại Đứa dắt đứa bồng thảm hại anh ơi Phần thời ruộng khô , phần thời mạ úa , em biết cùng ai cậy nhờ. |
Vậy mà Văn , Vũ chẳng vì cớ đó mà kém vẻ vang. |
Giữa cuộc mít tinh của toàn xã Sài dẫn đầu đoàn Thiếu nhi tháng lên đứng giữa khán đài để nhận danh hiệu vẻ vang. |
”Cụ là người cha đã nuôi dạy và giáo dục cho người con trai út của mình lập nên chiến công vẻ vang , cả nước biết đến“ , thư chia buồn của ông chủ tịch tỉnh nói thế. |
* Từ tham khảo:
- vẽ
- vẽ chân rắn, giặm lông lươn
- vẽ chuyện
- vẽ đường cho hươu chạy
- vẽ hùm dễ, vẽ xương khó
- vẽ hùm thêm cánh