vẽ | đt. Hoạ, dùng màu sắc chấm hay kéo nên hình trên giấy, lụa, gỗ, tường, v.v....: Bức vẽ, thợ vẽ, tranh vẽ; vẽ cọp chẳng nên hình. // Bày-đặt thêm cho nhiều, cho đẹp: Bày-vẽ, tỉu-vẽ, tỏ vẽ. // Vạch đường, dẫn-dắt: Chỉ vẽ. // (lóng): Biên giấy phạt (cảnh-sát): Đi ngược chiều bị vẽ. |
vẽ | đt. Banh món ăn ra với đôi đũa: Vẽ cá, vẽ thịt. |
vẽ | - 1 đg. 1 Tạo hoặc gợi ra hình ảnh sự vật trên một mặt phẳng bằng các đường nét, màu sắc. Hoạ sĩ vẽ tranh. Vẽ bản đồ. Vẽ truyền thần. Hình vẽ. Nét vẽ. 2 (ph.). Chỉ, bày cho. Vẽ cho làm. Vẽ đường chỉ lối. 3 (kng.). Bày đặt thêm cái không cần thiết. Vẽ, quà với cáp làm gì! Chỉ hay vẽ! - 2 đg. (ph.). 1 Gỡ phần nạc ra khỏi xương (cá). Dùng đũa vẽ khúc cá. 2 Tẽ. Vẽ ngô. |
vẽ | đgt. 1. Dùng bút mà tả hình trạng các vật cho được như thực bằng đường nét hoặc màu sắc: vẽ bức tranh o tranh vẽ o vẽ địa đồ o vẽ phác o bản vẽ o tập vẽ o vẽ rắn thêm chân (tng.). 2. Vạch, chỉ: vẽ đường o vẽ lối o vẽ mưu o vẽ kế. 3. Bày đặt điều không cần thiết: Mày chỉ khéo vẽ o vẽ chuyện. |
vẽ | đgt. 1. Lấy đũa xé thịt hay cá đã nấu chín: vẽ thịt o vẽ cá bỏ xương. 2. Nh. Tẽ : vẽ ngô. |
vẽ | đgt 1. Tạo hình của người hay của vật bằng nét bút: Vẽ truyền thần; Vẽ phong cảnh; Vẽ bản đồ. 2. Chỉ cho; Vạch ra cho: Vẽ mưu bày kế (tng). 3. Bày chuyện: Ngày kị ông bà, không nên vẽ việc mời mọc đông người. |
vẽ | đgt (đph) Tẽ ra: Vẽ bắp ngô. |
vẽ | đt. Dùng bút mà tả hinh-trạng một vật gì cho đúng như thật: Vẽ mặt, vẽ mày-Vẽ một cảnh đẹp. || Thợ vẽ. Bức vẽ. Vẽ theo phân-độ. Vẽ tranh. Vẽ phỏng. Ngb. 1. Chỉ, vạch: Vẽ đường đi nước bước. 2. Bày đặt thêm: Vẽ ra lắm trò. || Bày vẽ: cng. |
vẽ | .- I. đg. 1. Diễn hình của các vật bằng nét bút: Vẽ bản đồ; Vẽ truyền thần. 2. Vạch ra, chỉ cho: Vẽ mưu bày kế. 3. Bày chuyện: Ăn như vậy đủ rồi, đừng vẽ gì nữa. II. th. Từ diễn một ý phản đối, có nghĩa là đừng bày chuyện ra nữa: Vẽ! Kiêng khem gì! |
vẽ | .- đg. Tách ra: Vẽ bắp ngô. |
vẽ | CHUYỆN.- Nh. Vẽ, ngh. II. |
vẽ | 1. Dùng bút mà tả hình-trạng các vật cho được như thực: Vẽ bức tranh. Vẽ địa-đồ. Vẽ phác. Nghĩa bóng: Bày đặt thêm ra: Vẽ chuyện. Bày vẽ. Văn-liệu: Vẽ rắn thêm chân. Vẽ hùm thêm cánh. Vẽ rồng, vẽ rắn. Vẽ mày, vẽ mặt (T-ng). Sâu rêu chẳng vẽ dấu giầy (K). Câu thần lại mượn bút hoa vẽ-vời (K). Vóc trong miệng gấm trong lòng vẽ nên (Nh-đ-m). 2. Vạch, chỉ: Vẽ đường, vẽ lối. Vẽ mưu, vẽ kế. |
vẽ | Tách tỉa ra: Vẽ bắp ngô. Vẽ khúc cá. |
Bà lại còn dặn thêm bà Thân : Cụ đừng nên bày vvẽgì cho cháu lắm. |
Chàng nhớ đếnmột bức tranh khôi hài xem trên báo vẽ người đội giấy lên đầu và nói : Mình không điên , vì mình còn biết là mình không điên. |
Qua cửa sổ , chàng thấy ở trên tường có treo bức ảnh và một cái bảng đen vẽ mấy cái bánh xe có răng cưa. |
Tiếng cười đùa của bọn học trò sao chàng nghe thấy chán nản thế ! Chàng đứng lại , tẩn mẩn nhìn mãi cái bánh xe vẽ trên bảng đen và cố đoán xem nó là cái máy gì. |
Nàng đứng nhìn một bức tranh vẽ mấy người Thổ đứng cạnh một con ngựa trắng , lẩm bẩm : Tranh này của anh Vân vẽ. |
Trong lúc rộn rịp tiếng phu kêu hò hạ áo quan xuống huyệt lẫn với tiếng người than khóc , Trương đứng chăm chú nhìn Mỹ cũng có một vẽ kiêu hãnh như nét mặt Thu. |
* Từ tham khảo:
- vẽ chuyện
- vẽ đường cho hươu chạy
- vẽ hùm dễ, vẽ xương khó
- vẽ hùm thêm cánh
- vẽ hùm thêm cánh, vẽ rắn thêm chân
- vẽ mày vẽ mặt