tung hoành | tt. Dọc và ngang. // (B)đt. Ngang dọc, vẫy-vũng ngang-tàng, không chịu bó-buộc: Tay đó lâu nay tung-hoành ở bến xe lục-tỉnh. |
tung hoành | - Nói hành động dọc ngang, không chịu khuất phục: Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành (K). |
Tung hoành | - Những kế hoạch trong binh pháp của các nước thời Chiến Quốc. Tung là kế liên lạc các nước theo chiều dọc Trung QUốc để chống nhà Tần. Hoành là kế các nước rời nhau quay đều thờ Tần theo chiều ngang - Thế Hợp Tung do Tô Tần chủ xướng và thế Liên hoành do Trương Nghi chủ xướng |
tung hoành | đgt. Hành động mạnh mẽ, ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản nổi: mặc sức tung hoành o Cầu thủ xuất sắc đi bóng rất khéo, tung hoành trên sân o Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành (Truyện Kiều). |
tung hoành | đgt (H. tung: đường dọc; hoành: đường ngang) 1. Đi đây đi đó: Anh đi xuôi ngược tung hoành, Bước dài như gió lay thành chuyển non (Tố-hữu) 2. Có chí khí ngang tàng, không chịu gò bó: Một tay gây dựng cơ đồ, Bấy lâu bể Sở, sông Ngô tung hoành (K). |
tung hoành | dt. Dọc và ngang ngb. dọc ngang, không chịu khuất phục ai: Một tay vùng vẫy trời mưa gió, Bốn cõi tung-hoành đất sạch gai. (L.th.Tôn). |
tung hoành | .- Nói hành động dọc ngang, không chịu khuất phục: Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành (K). |
tung hoành | Dọc, ngang. Nghĩa bóng: Nói về người chí -khí ngang-tàng, không chịu thúc-phọc: Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung-hoành (K). |
Thì ra mình không cần kiếm ăn có thể tung hoành được. |
Ai mà đặng trống phụ kèn Đặng chuông phụ mõ , đặng đèn phụ trăng Ai mà đi đánh trả Trời ? Ai mà giết giặc lên ngôi trị vì ? Ai mà một chân biết đi ? Ai mà hoá phép giặc thì sợ kinh ? Ai mà quyết chí tung hoành ? Ai mà bán mình chuộc tội cho cha ? Ai mà bán nguyệt buôn hoa Buôn đi bán lại đà ba bốn lần ? Đại Thánh đi đánh trả Trời Vua Lê giết giặc lên ngôi trị vì Đức Thánh Độc một chân biết đi Phù Đổng hoá phép giặc thì sợ kinh Từ Hải quyết chí tung hoành Thuý Kiều bán mình chuộc tội cho cha Tú Bà buôn nguyệt bán hoa Buôn đi bán lại đã ba bốn lần. |
tung hoành một lúc , gió lại im. |
Để mặc cho Chinh tự do tung hoành ở ngoài tầm mắt ông , ông không yên lòng chút nào. |
Hai tháng nay chúng ta tung hoành khắp vùng cận sơn hai phủ Qui Nhơn và Phú Yên , phá kho thóc , đốt sổ thuế , bắt hết bọn hào lý mà chúng dám làm gì đâu ! Áo mão xe ngựa ghê gớm lắm , nhưng gặp bọn chân đất chúng ta , chúng chạy như vịt. |
ở Hải Phòng từ " yêu tạ " đến " vỏ lỏi " đều phớn phở sung túc tung hoành. |
* Từ tham khảo:
- tung lưới
- tung tăng
- tung tẩy
- tung thâm
- tung tích
- tung toé