tục truyền | dt. Sự truyền-tụng bảo nhau từ xưa tới nay, không căn-cứ chắc-chắn: Theo tục-truyền thì chúng ta là dòng-giống Tiên-Rồng. |
tục truyền | - Theo dân gian kể lại: Tục truyền rằng Sơn Tinh đánh nhau với Thủy Tinh. |
tục truyền | đgt. Truyền miệng lại từ xưa trong dân gian: Tục truyền rằng, những ao hồ liên tiếp này là dấu chân của ngựa sắt của Phù Đổng. |
tục truyền | dt (H. tục: thói quen; truyền: chuyển lại) Nói những câu chuyện của dân gian từ xưa để lại: Tục truyền mười tám đời vua bốn nghìn năm trước bây giờ là đây (X-thuỷ). |
tục truyền | dt. Sự truyền lại theo thế tục. |
tục truyền | .- Theo dân gian kể lại: Tục truyền rằng Sơn Tinh đánh nhau với Thuỷ Tinh. |
tục truyền | Những điều thông-tục lưu-truyền: Truyện tục-truyền. |
Và ai cũng nhớ lại câu hát mà ai cũng thuộc lòng từ thuở nhỏ : tục truyền`n tháng bảy mưa ngâu , Con trời lấy đứa chăn trâu cũng phiền. |
tục truyền^`n nghệ thuật hát trống quân có từ thế kỷ thứ mười ba phổ biến lúc quân ta chống quân Nguyễn. |
tục truyền^`n rằng Triệu Đà là người đầu tiên ở nước ta ăn cơm với con cà cuống. |
Ai đã ở Bắc vui mấy ngày xuân , thế nào mà chẳng có lúc đã nghe thấy người ta hát : Bơi Đăm , rước Giá , hội Thầy , Vui thì vui vậy chẳng tày Giã La… tục truyềnruyền rằng ở làng La (Hà Đông) , vào ngày rã đám , dân làng tổ chức một ngày rước rất long trọng rồi đến một giờ nhất định tắt đèn đi để cho ông già , bà cả và thanh niên , thiếu nữ thả cửa sờ soạng nhau. |
Là vì tiết canh chó không đánh khéo dễ tanh , mà trông thấy người ta dễ sợ , còn tiết canh gà , theo lời tục truyền lại , dễ truyền bịnh cho người dùng , nhất là bịnh suyễn. |
tục truyền những trận hồng thuỷ dữ dội tàn khốc như thế là gây nên bởi cuộc đánh ghen giữa vua Thuỷ và một vị thần trong bốn vị Tứ bất tử nơi thế giới u linh : thánh Tản Viên , chúa Liễu Hạnh , Chử Đồng Tử , và Phù Đổng thiên vương. |
* Từ tham khảo:
- tuế
- tuế
- tuế cống
- tuế nguyệt
- tuế nguyệt như thoa
- tuế toá