trổ cờ | dt. Nói các loại cây có đốt như lau, bắp, mía, v.v... sinh phát hoa, tức gié hoa có cộng dài và cao: Ngó lên đám bắp trổ cờ (CD). |
Bắp non xao xác trổ cờ Người thương đứng đó , giả lơ không chào Không chào thì bỏ mà đi Chào thì không biết tên chi mà chào. |
Gục đầu vào lòng mẹ , hắn nghe mùi bùn đất ngai ngái , nghe như ngô lúa đang trổ cờ , nghe cả tiếng sấm tháng ba vọng về khắc khoải. |
Nóng nực hơn , căng thẳng hơn , lo lắng cho mạng sống của cả nhà chưa bao giờ căng hơn dây đàn như thế… Ngọn đồi ấy cao nhất thị xã , cỏ lau , sim mua mọc rậm rì , tháng áp Tết , những bông lau thi nhtrổ cờờ , nên cả ngọn đồi nhìn từ dưới thị xã lên chỉ thấy trắng một màu lau phơ phất. |
Trừ hết chi phí không biết có phải bỏ thêm tiền không nữa , trong khi các năm trước mỗi ha phải lời đến 25 triệu đồng , lại được thu sớm không bị ttrổ cờxốp mía như hiện tại. |
Đến giữa tháng 6/2010 lúc ngô ttrổ cờđúng vào giai đoạn nắng nóng gay gắt trên 400c kéo khiến ngô không thể thụ phấn và chết khô dần. |
Mặc dù may mắn thoát nạn vì ttrổ cờvào thời điểm đợt nắng nóng hồi tháng 6/2010 đã qua , tuy nhiên do ảnh hưởng đến sinh trưởng nên phần lớn các trà ngô muộn bị còi cọc , giảm năng suất từ 20 70% so với các năm. |
* Từ tham khảo:
- điền loa bào
- điền nô
- điền sản
- điền thanh
- điền thanh gai
- điền thanh hoa vàng