tràng giang đại hải | - Dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch, gọn gàng: Diễn giả phát biểu tràng giang đại hải, nhiều người chán bỏ ra về. |
tràng giang đại hải | Dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch, gọn gàng: Bà mẹ vợ phải phát biểu ý kiến trước hai họ đủ tràng giang đại hải, khuyên con, khuyên rể cùng vui duyên mới không quên nhiệm vụ (Chu Văn). |
tràng giang đại hải | Chê lối viết văn dài dòng mà ít ý: Tôi không thích đọc những bài văn tràng giang đại hải như thế. |
tràng giang đại hải | ng (H. đại: lớn; hải: biển) Nói bài văn rậm lời mà nghèo ý: Chấm một bài văn tràng giang đại hải mất thì giờ quá mà không vui. |
tràng giang đại hải | .- Rậm lời mà diễn đạt được ít ý: Văn viết tràng giang đại hải. |
tràng giang đại hải |
|
Thế là hắn đọc tràng giang đại hải , lắm bài thơ tôi cũng chả biết của ai. |
Hòa bỏ xuống từng lá bài cho một sảnh dài tràng giang đại hải : Thằng Thi đúng à. |
Có những đám cưới cố ý mời thật đông , mời ttràng giang đại hải, hễ mời được là mời mà không có một sự cân nhắc tính toán , hay bày tỏ được sự trân trọng cũng như nói lên được ý nghĩa khi trao tấm thiệp cho đối tượng mà mình muốn mời... Thậm chí chỉ quen biết qua loa cũng nhận được thiệp mời , có những trường hợp trong gia đình có bao nhiêu người là mời sạch bấy nhiêu , miễn sao đủ tuổi công dân và đó cũng là nguyên nhân khiến không biết bao nhiêu người coi đó là nỗi lo , nỗi ám ảnh mỗi khi mùa cưới lại về. |
* Từ tham khảo:
- tràng kỉ
- tràng nhạc
- tràng sao
- trảng
- trảng chó
- trảng nắng