trần tình | đt. Bẩm gởi, nói hết sự-tình, kể rõ mọi tình tiết: Trần-tình việc oan-uổng. |
trần tình | - đg. (cũ). Trình bày với bề trên nỗi lòng hoặc ý kiến riêng của mình. Trần tình nỗi oan ức. Dâng biểu trần tình. |
trần tình | đgt. Trình bày với cấp trên, bề trên về việc riêng hoặc ý kiến riêng của mình: trần tình nỗi oan ức của mình. |
trần tình | đgt (H. trần: bày tỏ; tình: tình cảm) Bày tỏ nỗi lòng: Trần tình nỗi oan ức. |
trần tình | đt. Giãi bày tình ý của mình. |
trần tình | .- Bày tỏ sự việc của mình: Trần tình nỗi oan ức. |
trần tình | Giãi bày tình thực: Dâng biểu trần-tình. |
Có lẽ cụ Tú cho như thế còn tầm thường lắm ; tuy vẫn là một tư tưởng thiết thực của đạo làm người nhưng có chí cao thượng ! Dịp ấy chính là buổi chiều hôm Mai được nghe lời trần tình thành thực của Lộc , Mai mỉm cười. |
Ba ngày sau hôm trần tình của hai người , Lộc đưa tới nhà Mai một bà cụ mà chàng nhận là mẹ. |
Lộc như hiểu thấu tính tình của Huy , nói luôn : Phải , cậu khinh tôi là phải ! Tôi thật là một thằng khốn nạn ? ! Nay tôi lên đây không có mục đích gì khác là để trần tình cùng chị... Tiếng cười gằn của Huy khiến Lộc ngừng lại , và hình như có chiều sợ hãi , lo lắng. |
Vậy có lẽ Trí Chi và Thân Lợi chỉ là một người , khi trần tình để xin viện binh của nhà Tống thì nói dối (là con Nhân Tông) để lừa nhà Tống. |
200 con ngựa tốt , [46b] lập bản danh sách đầy đủ , đưa sang Yên Kinh để trần tình và xin phong Trần Cảo là Quốc vương. |
Trước đó , tháng mười một năm Đinh Mùi (1472) , vua sai bọn Thiếu Dĩnh sang trần tình với nhà Minh. |
* Từ tham khảo:
- trần trần tương nhân
- trần trùi trụi
- trần trụi
- trần truồng
- trần truồng như nhộng
- trần tục