tỉnh | tt. Hiểu biết như bình-thường, hết mê, hết hoảng-sợ, hết say: Chợt tỉnh, đã tỉnh, khiếu-tỉnh, lai-tỉnh, sực-tỉnh; Anh đồ tỉnh hay anh đồ say, Sao anh ghẹo nguyệt giữa ban ngày? HXH. // Tự-nhiên, không việc gì: Làm tỉnh, giả tỉnh. // Sáng suốt, không u-tối sai-lầm như trước: Cảnh-tỉnh, thức-tỉnh. |
tỉnh | dt. C/g. Hạt, khu-vực cai-trị trong một xứ, gồm nhiều phủ hay quận: Chủ tỉnh, hàng tỉnh; một phần lớn tỉnh Chợ-lớn nhập với tỉnh Tân-an thành tỉnh Long-an. // (R) Tỉnh-lỵ gọi tắt, nơi có dinh Chủ tỉnh và các ty nhà nước cùng chợ-búa, phố xá nhiều: Lên-tỉnh; nhà quê ra tỉnh. // đt. Viếng thăm, săn-sóc: Định-tỉnh, tu-tỉnh, thần tỉnh mộ khang. // Giảm bớt: Tỉnh-giảm. |
tỉnh | dt. Cái giếng. // Huyệt, hầm chôn người chết: Kim-tỉnh. |
tỉnh | - d. 1. Đơn vị hành chính của một nước, gồm có nhiều huyện : Tỉnh Vĩnh Phú ; Tỉnh Sông Bé. Họ Hồ có nguồn gốc từ làng Quỳng Đôi, tỉnh Nghệ An. 2. "Tỉnh lỵ" nói tắt : Lên tỉnh mua hàng. 3. Cơ quan hành chính của tỉnh : Lệnh của tỉnh đưa về xã. - t. 1. Sáng suốt, không mê : Sốt nhiều nhưng vẫn tỉnh. 2. Thức dậy : Tỉnh ra mới biết là mình chiêm bao (K). 3. Hết say : Tỉnh rượu. |
tỉnh | dt. 1. Đơn vị hành chính dưới trung ương, gồm nhiều huyện, thị xã: tỉnh Nghệ An o các tỉnh, thành o tỉnh bộ o tỉnh đảng bộ o tỉnh đoàn o tỉnh đội o tỉnh đường o tỉnh lị o tỉnh lộ o tỉnh thành o tỉnh trưởng o tỉnh uỷ o tỉnh uỷ viên o liên tỉnh. 2. Tỉnh lị, nói tắt: ra tỉnh. 3. Bớt đi: tỉnh giảm o tỉnh lược. 4. Xét mình: phản tỉnh o tu tỉnh. |
tỉnh | đgt. 1. Thúc dậy, không còn mơ ngủ: tỉnh ngủ o thức tỉnh. 2. Không bị say hoặc không còn trạng thái ngất xỉu do bị tác động thần kinh nữa: bị thương nhưng rất tỉnh o tỉnh táo o cảnh tỉnh. 3. Có biểu hiện bề ngoài hoàn toàn như bình thường, tỏ ra như không có gì xảy ra: mặt tỉnh khô o tỉnh bơ 4. Nhận thức ra được sau khi bị mê hoặc: khuyên bảo mãi nó mới tỉnh ra o tỉnh ngộ o hồi tỉnh. |
tỉnh | Giếng: tỉnh để chi oa. |
tỉnh | dt 1. Đơn vị hành chính gồm nhiều huyện: Tỉnh Thanh-hoá có một bà tên là Triệu ẩu (HCM); Tỉnh đó là nơi tập hợp tinh hoa của các tỉnh (HgĐThuý) 2. Tỉnh lị nói tắt: Lên tỉnh có việc 3. Cơ quan hành chính của tỉnh: Lệnh của tỉnh đưa về các xã. |
tỉnh | tt 1. ở trạng thái không mê, không say, vẫn nhận thức được về mọi mặt: Còn ai, ai tỉnh, ai mê (Tản-đà); Nào hay đã tỉnh, còn ngờ rằng mê (BCKN) 2. Đã thức dậy: Tỉnh ra mới biết là mình chiêm bao (K); Mọi người như tỉnh cơn mê (NgHTưởng). |
tỉnh | 1. dt. Khu-vực cai trị có nhiều phủ, huyện, quận: Tỉnh Thừa-Thiên. Tỉnh Cần-thơ. || Thói ở tỉnh. Người ở tỉnh. 2. dt. Tỉnh-lỵ: Lên tỉnh mua hàng. 3. (Khd) Giảm bớt: Tỉnh-giảm. 4. (khd) Xét, thăm: Tu tỉnh. |
tỉnh | (khd) Giếng. |
tỉnh | 1. tt. Sáng-suốt, hiểu biết được: Bị thương nặng nhưng người vẫn tỉnh. 2. bt. Hết say: Bâng khuâng như tỉnh như say một mình (Ng.Du). 3. bt. Hết ngủ: Tỉnh ra mới biết rằng mình chiêm bao (Ng.Du). |
tỉnh | I. 1. Khu-vực cai-trị gồm có nhiều phủ, huyện: Tỉnh Hà-đông. Tỉnh Hà-nam. Sáu tỉnh Nam-kỳ. 2. Chỗ quan tỉnh đóng, do chữ tỉnh-lỵ nói tắt: Lên tỉnh đổ thuế. II. Giảm, bớt (không dùng một mình): Tỉnh-giảm. III. Xét, thăm: Tỉnh sát. Tu tỉnh. Thần hôn định tỉnh. |
tỉnh | Giếng (không dùng một mình). |
tỉnh | 1. Sáng-suốt không mê: ốm nặng mà người vẫn tỉnh. Lương-tâm thường tỉnh. Văn-liệu: Bất tỉnh nhân-sự (T-ng). Tỉnh ra mới biết rằng mình chiêm-bao. Bâng-khuâng như tỉnh như say một mình. Giở chiều như tỉnh, giở chiều như say (K). 2. Hết say: Tỉnh rượu. 3. Nói về ngủ không mê, thức dậy và hết mê: Người tỉnh ngủ, hơi động đã thức dậy. Tỉnh giấc. Tỉnh ngủ. |
Theo lối ttỉnhthiềng , cơm sáng ăn vào buổi trưa , và cơm trưa ăn vào buổi tối ". |
Bà Thân thấy con không khác xưa mà lại diếm đót trong bộ quần áo sạch sẽ , dễ coi , nửa quê nửa ttỉnh, vui vẻ hỏi : Làm ăn bên ấy có dễ chịu không ? Nàng cố lấy vẻ vui cuời , và cố giữ những hạt nước mắt muốn tuôn ra , thong thả đáp : Thưa mẹ cũng chẳng khổ , công việc chỉ có cơm nước , giặt giũ , rồi quét nhà , lau các đồ đạc. |
Và nàng vừa mới đi bộ , nóng người , hai má hồng nàng trông nàng càng thêm tươi ttỉnh. |
Nàng thấy con tươi tỉnh cũng vui vẻ , nhưng chỉ ngay ngáy lo rồi nó cũng phải khổ như anh nó. |
Trác tỉnh giấc chưa kịp ngồi dậy thì đã bị ngã lăn xuống đất , con bị vật đầu vào chiếc guốc. |
Chàng thở dài và có cái cảm tưởng một người bị đau nằm mê man vừa chợt tỉnh để mà nhận thấy cái đau của mình. |
* Từ tham khảo:
- tỉnh bộ
- tỉnh bơ
- tỉnh dậy
- tỉnh dụi
- tỉnh để chi oa
- tỉnh điền