tiễn | dt. Tiệc, tiệc đưa người đi xa. // (thth) đt. Đưa đi: Tiễn bạn lên đường. |
tiễn | dt. Cái kéo: Kim-giao-tiễn. // đt. Cắt xén cho bằng. |
tiễn | dt. Mũi tên, cây tên: Cung-tiễn, hoả-tiễn, lịnh-tiễn. |
tiễn | - đg. Đưa, từ giã người ra đi : Tiễn bạn ra về ; Tiễn em đi nước ngoài. |
tiễn | đgt. 1. Đi theo một đoạn, một quãng đường cùng với người ra đi để tỏ tình lưu luyến: tiễn khách ra tận ngõ. 2 Tỏ tình lưu luyến chia tay với người ra đi: liên hoan tiễn bạn o hoan tiễn. |
tiễn | Thực hành: thực tiễn. |
tiễn | Vắt đều, cắt vòng quanh: tiễn phát. |
tiễn | 1. Tên để bắn cung: lệnh tiễn. 2. Tên lửa: hỏa tiễn. |
tiễn | đgt Đưa chân người ra đi: Tiễn bạn đi học nước ngoài; Tiễn khách ra đến cổng. |
tiễn | dt. Đưa chân: Tiễn bạn ra ga. |
tiễn | đt. Tên để bắn nỏ: Cung tiễn. |
tiễn | (khd). Cắt: Tiễn đoạn. |
tiễn | (khd). Xéo chân lên: Thực-tiễn. |
tiễn | Đưa chân: Tiễn bạn đi xa. Văn-liệu: Tiễn đưa một chén quan-hà (K). Buổi tiễn đưa lòng vướng thê-noa (Ch-ph). |
tiễn | Cái tên để bắn nỏ: Lệnh-tiễn. |
tiễn | Cắt: Tiễn-phát. |
tiễn | Xéo chân lên: Thực-tiễn. |
Thu tiễn chàng ra cửa và trong lúc nàng lánh qua một bên để nhường chỗ , nàng nói thật khẽ và vội vàng hình như không muốn cho Trương để ý đến : Mùng ba tết anh lại đánh bạc cho vui. |
Chắc Thu nhớ lại câu nàng nói chiều hôm ba mươi lúc đứng ở hiên tiễn chàng ra cổng. |
Chuyên đứng lên tiễn Trương và bắt đầu thấy hối đã lỡ lời. |
Chàng nghĩ đến câu nói của Nhan khi Nhan tiễn chàng ra cổng : Nói thực với anh , em không muốn sang bên ấy vì mới đây ông Đắc với mẹ em có chuyện xích mích. |
Cuộc đi chơi tình cờ thành một cuộc tiễn biệt nên Trương nhận lời ngay không ngượng. |
Mai phải dậy sớm đi tiễn đưa cô Loan về nhà chồng. |
* Từ tham khảo:
- tiễn chân
- tiễn đưa
- tiễn hành
- tiễn thảo trừ căn
- tiến
- tiến