tiễn đưa | đt. Theo đưa một đoạn đường: Chàng ơi trẩy sớm hay trưa, Để em gánh gạo tiễn đưa hành-trình CD. |
tiễn đưa | - Nh. Tiễn chân: Buổi tiễn đưa lòng vướng thê noa (Chp). |
tiễn đưa | đgt. Đi một doạn để tỏ tình thân mến với người đi xa: buổi tiễn đưa đầy lưu luyến. |
tiễn đưa | đgt Đặt tiệc để đưa chân người ra đi: Tiễn đưa một chén quan hà (K). |
tiễn đưa | đt. Nht. Tiễn: Buỗi tiễn-đưa lòng vướng thê noa (Đ.thị.Điểm). |
Mai phải dậy sớm đi tiễn đưa cô Loan về nhà chồng. |
Khi ra đến ngoài , lúc sắp lên cái ô tô hòm kết đầy hoa , trong lúc tiếng pháo tiễn đưa nổ ran bên tai. |
Rồi đêm kia , lệ ròng ròng Tiễntiễn đưa+`i ấy sang sông chị về. |
tiễn đưa một bước lên đường Cỏ xanh mấy dãy đôi hàng châu sa Anh đi em ở lại nhà Hai vai gánh vác mẹ già con thơ Lầm than bao quản muối dưa Anh đi anh liệu chen đua với đời. |
Chàng ơi thương thiếp mồ côi Như bèo cạn nước biết trôi đàng nào ! Chàng ơi trẩy sớm hay trưa ? Để em gánh gạo tiễn đưa hành trình Chàng ơi ! trẩy sớm hay trưa ? Để em gánh gạo tiễn đưa hành trình Thương nàng đã đến tháng sinh Ăn ở một mình , trông cậy vào ai ? Rồi khi sinh gái hay trai Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng ! Sinh gái thì em gả chồng Sinh trai lấy vợ , mặc lòng thiếp lo. |
Thương nhớ não lòng não ruột , nhưng biết làm sao hở Khoái , hở Lăng ? Mà cháu Khanh , có phải sau khi ở Trung Quốc trở về , cháu đã có gia đình rồi phải không ? Nhớ lúc ra đi , đứa cháu ấy mới có bảy tám tuổi , theo bà ra bến nướtiễn đưa+a ông , nào đã biết chi là buồn. |
* Từ tham khảo:
- tiễn thảo trừ căn
- tiến
- tiến
- tiến bộ
- tiến bộ kĩ thuật
- tiến công