tiên | dt. Roi, gậy, vật cầm tay để đánh đỡ hoặc đánh đòn: Can-tiên, thiết-tiên; Chập bì-tiên ráp sấn vào ra tay K. |
tiên | dt. Giấy viết thơ, giấy dùng để viết lên: Hoa-tiên; Tiên thề cùng thảo một trương.K. |
tiên | dt. (truyền): Người tu theo đạo Lão, luyện được phép sống đời, cốt-cách thanh-thản sung-sướng, dung-mạo đẹp-đẽ, yên vui ngoài cõi đời, biết nhiều phép biến-hoá: Bát-tiên, địa-tiên, tu tiên, thành tiên, thiên-tiên, thuốc tiên, đẹp như tiên, sướng như tiên; con rồng cháu tiên; Ăn được, ngủ được là tiên, Không ăn, không ngủ như tiền vứt đi; Ông tiên ngồi dựa cội tùng, Phất-phơ râu bạc, lạnh-lùng ông tiên CD. // (lóng) Người ghiền (nghiện) thuốc phiện: Có thằng chồng ghiền như ông tiên nho-nhỏ, Tối lại vô mùng, đèn đỏ tợ sao CD. |
tiên | bt. Trước, trước hết: Đầu tiên, thoạt tiên, tranh tiên; bên đỏ đi tiên; tiên lễ, hậu binh. // (R) Lớp người trước trong họ đã chết: Tổ-tiên, bàn thờ gia-tiên. // (lóng) Ra tay: Ai tiên trước là cha, tiên sau là con (do tiên hạ-thủ nói thúc). |
tiên | - I. dt. Nhân vật thần thoại (có thể là nam hoặc nữ) đẹp và có phép màu nhiệm: đẹp như tiên tiên cá nàng tiên ông tiên. II. tt. Thuộc về tiên, có phép màu nhiệm như phép của tiên: quả đào tiên thuốc tiên. |
tiên | I. dt. Nhân vật thần thoại đẹp và có phép màu nhiệm: đẹp như tiên o tiên cá o tiên cảnh o tiên cô o tiên cung o tiên đan o tiên đồng o tiên giới o tiên nga o tiên nữ o tiên ông o tiên nương o tiên phong đạo cốt o tiên rồng o tiên thánh o nàng tiên o quy tiên o thần tiên. II. tt. Thuộc về tiên, có phép màu nhiệm: quả đào tiên o thuốc tiên. |
tiên | Giấy viết thư thời trước, thường có vẽ hoa: tiên thề o hoa tiên. |
tiên | 1. Trước (về thời gian, thứ tự): tiên chỉ o tiên đề o tiên định o tiên đoán o tiên khảo o tiên kiến o tiên liệu o tiên lượng o tiên nghiệm o tiên phong o tiên quyết o tiên sinh o tiên sư o tiên thiên o tiên thiên bất túc o tiên tiến o dĩ thực vi tiên o thoạt tiên o trước tiên o ưu tiên. 2. Người đã chết, người đời trước: tiên đế o tiên hiền o tiên liệt o tiên nhân o tiên nho o tiên quân o tiên thế o tiên triết o tiên triều o tiên tử o tiên vương o gia tiên o tổ tiên. |
tiên | Cái roi: bì tiên o mã tiên thảo. |
tiên | dt 1. Nhân vật phụ nữ tưởng tượng, đẹp khác thường, có khả năng sống mãi không già: Đẹp như tiên (tng); Dẫu chưa nên Phật, cũng nên tiên (Hoàng Mẫn Đạt); Ăn được ngủ được là tiên (tng) 2. Người rất sung sướng: Cái thân ngoại vật là tiên trong đời (CgO). tt Giỏi giang, khéo léo: Tay tiên gió táp mưa sa, Khoảng trên dừng bút thảo và bốn câu (K). |
tiên | dt Giấy viết thư (cũ): Mở xem một bức tiên mai, Rành rành "tích việt" có hai chữ đề (K). |
tiên | dt. Bậc mà người đời tưởng tượng có thiệt ở trên trời, yên vui mãi và có phép mầu-nhiệm: Cõi tiên. Tu tiên. Có tiền mua tiên cũng được (T.ng)|| Nàng tiên. Tay tiên. Nàng tiên nâu, á phiện. |
tiên | (khd). 1. Trước: Tiên-đoán. 2. Nói về người đã qua đời trước: Tiên-tổ. |
tiên | (khd). Giấy viết thư: Tiên-hoa. |
tiên | (khd). Roi. |
tiên | 1. Người tu Đạo-giáo luyện được phép trường sinh: Học phép tiên. Văn-liệu: Được voi đòi tiên (T-ng). Có tiền mua tiên cũng được (T-ng). Ăn được ngủ được là tiên, Không ăn không ngủ là tiền vứt đi (C-d). Mạnh về gạo, bạo về tiền, Lắm tiền lắm gạo là tiên trên đời (C-d). Cờ tiên, rượu thánh ai đang (C-o). Cái thân ngoại vật là tiên trong đời (C-o). 2. Bậc người ở cõi sung-sướng, yên vui ở ngoài cõi trần-tục: Sướng như tiên. Đẹp như tiên. |
tiên | 1. Trước: Tiên-phong. Tiên-tri. Văn-liệu: Tiên học lễ, hậu học văn (T-ng). Tiên trách kỷ, hậu trách nhân (T-ng). Ăn vi chủ, ngủ vi tiên (T-ng). Lễ tiên, binh hậu khắc kỳ tập công (K). Nàng rằng tiền-định tiên-tri. Lời sư đã dạy ắt thì chẳng sai (K). 2. Nói về người ta đã qua đời từ trước: Tiên-tổ. Tiên-phụ. Tiên-mẫu. |
tiên | Giấy viết thư: Tiên thề cùng thảo một trương (K). Văn-liệu: Tiên hoa trình trước án phê xem tường (K). Mệnh-đề truyền lấy tiên-hoa vội-vàng (H. T.) |
tiên | Cái roi: Thiết-tiên. Thu lôi tiên. |
Cái nghề đầu ttiêncủa cậu là kéo quạt cho một ông sếp tây sở hỏa xa. |
Những câu chửi như : " Ttiênsư cái con bé " , " mả bố nhà con bé " hoặc những câu khác cũng tương tự như thế , chúng đều học lại của mợ phán mắng nàng những lúc chúng không bằng lòng điều gì với nàng. |
Chàng nghĩ đến những cái thú thần tiên của tình yêu lúc ban đầu , và nỗi buồn của chàng khi được tin Liên chết. |
Lại có một người chàng trông lâu mới thấy đẹp dần lên , nhưng chàng vẫn khó chịu về cái cảm tưởng người ấy chắc không đẹp lắm vì lần đầu tiên người ấy đã không đẹp. |
Lần đầu tiên Trương để ý đến sức học của Thu. |
Trương nhớ đến cái thú thần tiên khi hai người nhìn nhau lần thứ nhất , một giọt sương sáng long lanh nhưng rồi lại tắt đi ngay. |
* Từ tham khảo:
- tiên cảnh
- tiên cảnh nhàn du
- tiên chỉ
- tiên cung
- tiên đề
- tiên đế