thuần phác | tt. Thuần-hậu chất-phác: Phần nhiều người nông thôn đều tánh-tình thuần-phác. |
thuần phác | - Nh. Thuần hậu: Người nông dân thuần phác. |
thuần phác | tt. Hiền hậu, chất phác: người nông dân thuần phác. |
thuần phác | tt (H. thuần: thực thà; phác: mộc mạc) Chân thật và mộc mạc: Đồng bào các dân tộc thuần phác (VNgGiáp). |
thuần phác | tt. Thuần hậu, chất phác. |
thuần phác | Thuần-hậu chất-phác: Người đời cổ thuần-phác. |
Biết bao lần trong đời tự quấy nhiễu mình vì những lo lắng , suy nghĩ phức tạp , những do dự vô cớ , ông giáo mơ ước được có một tâm hồn thuần phác như thế này. |
Nó gieo cho bà con nông dân thuần phác cái ấn tượng về sự bất lương , vừa thô bạo lại vừa rất đỗi ma mị. |
Trong tranh chỉ còn lại một chàng trai thuần phác , vẫn rừng rú , vẫn góc cạnh nhưng thơ ngây , tràn trề một sức mạnh thiên nhiên , đôi mắt mở rộng nhìn đăm đắm ra khơi xa mang một nỗi u hoài và khát vọng cháy bỏng. |
Cắt tóc và dịu dàng… Dịu dàng và cắt tóc… Cô ta cũng giống mình , cũng đang rối tinh , rối mù , cửng có xu hướng ngấm ngầm tìm về thiên nhiên , tìm về cái đẹp thuần phác chăng? Nhưng làm quái gì có cái của hiếm ấy hở cô nàng õng ẹỏ Chẳng qua chúng ta đang tuân theo một lô gích sơ đẳng của cái quái dị thích soi vào cái hoang sơ của điều rối rắm , thích gần kề điều đơn giản đấy thôi. |
Chả mong gì cả , chỉ mong nắng gió khoáng đạt nơi đây và tâm hồn thuần phác của người đời sẽ cho Quang giữ được cái vẻ bình thường mãi như thế này. |
Thời gian này Âu Dương mới tròn 20 tuổi và tính cách thanh niên thời bấy giờ còn khá tthuần phác, có thể nói là ngô nghê , đặc biệt trong chuyện tình cảm. |
* Từ tham khảo:
- thuần phong mĩ tục
- thuần phục
- thuần thục
- thuần tính
- thuần toàn
- thuần tuý