thù hằn | đ.t Gim mối thù trong lòng: Người hay thù-hằn không lúc nào thơ-thới trong lòng. |
thù hằn | - oán giận và muốn làm hại: Hai bên thù hằn nhau. |
thù hằn | đgt. Thù rất sâu và lâu dài, khó quên: xoá bỏ thù hằn giữa hai dòng họ. |
thù hằn | đgt Có mối thù sâu sắc: Thù hằn kẻ đã làm hại mình. |
thù hằn | ht. Nói chung về sự thù. |
Chẳng hiểu tại sao trong lòng nàng lúc đó rộn rực , sợ sệt , tưởng như Tạc tthù hằnmình lắm và nàng nghĩ thầm : " Cũng chẳng tại mình ". |
Bà không hề hiểu rằng từ ngày chồng có vợ hai , mợ phán đã có lần đem lòng tthù hằnmẹ đã gây nên cái cảnh sống chung chồng. |
Rồi mợ hạ giọng : Tao thù hằn gì nó. |
Hai nhà ấy họ vẫn thù hằn nhau đã lâu , nó cho mấy đứa đầy tớ giả vờ làm cướp giết phăng đi... ai biết đó là đâu. |
Gia đình em đối với em như một bọn thù hằn độc địa. |
Mà họ thù hằn cũng phải , anh ạ. |
* Từ tham khảo:
- thù lao
- thù lù
- thù nghịch
- thù oán
- thù tạ
- thù tạc