thù oán | bt. X. Oán thù: Sự thù-oán; thù oán làm chi? |
thù oán | - đgt. Căm thù và oán giận: chẳng thù oán ai gây thù oán. |
thù oán | đgt. Căm thù và oán giận: chẳng thù oán ai o gây thù oán. |
thù oán | đgt (H. thù: cừu địch; oán: giận hờn) Oán giận và căm thù: Nông dân thù oán địa chủ gian ác. |
thù oán | dt. Nht. Thù. |
thù oán | Thù hằn oán giận: Đem lòng thù-oán. |
Nàng cũng biết vậy , nhưng mỗi lần thấy con phải khóc lóc vì bị các trẻ chòng ghẹo , nàng cũng không thù oán chúng. |
Chàng toan tìm lời an ủi , thì bà Án lại nói thêm : Mẹ đi xem bói , thầy bói cũng bảo vì có kẻ thù oán , nên cậu khó lòng mà có được. |
Lộc mỉm cười : Con chả có ai thù oán hết ? Bà Án đăm đăm nhìn con khẽ nói : Thế mẹ con con Mai ? Lộc đứng lặng hồi lâu , không đáp , như bị nghẹn lời. |
Lạnh lùng chàng đáp : Ðối với người ta con chả làm gì nên tội mà người ta thù oán con. |
Mày cũng chết đi cho rảnh mắt tao : Tao không muốn có thằng con bất hiếu bất mục như mày ! Yêm rùng mình sợ hãi vì như đoán thấy trong cặp mắt thù oán của mẹ , cái ác ý ghê gớm của một người đàn bà tàn nhẫn. |
ở đây hai tiếng ấy thật sự thiêng liêng , thật sự là sống chết , mất còn , không thể cách biệt , thù oán. |
* Từ tham khảo:
- thù tạc
- thù tiếp
- thù trong giặc ngoài
- thù tử
- thù ứng
- thủ