thiu | tt. Vữa, biến chất và có mùi hôi ăn không được: Cơm thiu, canh thiu; Bánh bò thiu, đứt dây thiều, lọt cầu-tiêu. |
thiu | trt. Mơ-màng, vừa mê chớ chưa ngủ hẳn. // (R) Hiu, rất buồn: Buồn thiu. |
thiu | - 1 đgt. Mơ màng, sắp ngủ: mới thiu ngủ thì có người gọi dậy. - 2 tt. (Thức ăn uống đã nấu chín) bị hỏng có mùi khó chịu: cơm thiu nước chè thiu Nồi thịt bị thiu. |
thiu | đgt. Mơ màng, sắp ngủ: mới thiu ngủ thì có người gọi dậy. |
thiu | tt. (Thức ăn uống đã nấu chín) bị hỏng có mùi khó chịu: cơm thiu o nước chè thiu o Nồi thịt bị thiu. |
thiu | tt Nói thức ăn để ôi và có mùi: Giò lụa toan làm, sợ nắng thiu (TrTXương); Trai tơ lấy phải nạ dòng, Như nước mắm thối chấm lòng lợn thiu (cd). |
thiu | đgt Mơ màng sắp ngủ: Vừa mới thiu ngủ đã bị gọi dậy. |
thiu | tt. Ôi, có mùi chua: Cơm-thiu. |
thiu | (khd) Mơ màng sắp ngủ: Thiu ngủ. || Buồn thiu. |
thiu | Nói về đồ ăn hư, ôi: Cơm thiu. Gió thiu. Chè thiu. Nghĩa rộng: Nói về cái bộ buồn, không có hứng-thú gì cả: Buồn thiu. Văn-liệu: Trai tơ lấy phải nạ dòng, Như nước mắm thối chấm lòng lợn thiu (C-d). |
thiu | Đương mơ-màng sắp ngủ: Mới thiu ngủ lại có người gọi dậy. |
Chàng thiu thiu sắp ngủ : những ngôi sao chàng thấy xa dần mờ hẳn đi và hiện ra hai con mắt đen của Thu. |
Trương thiu thiu sắp ngủ , bỗng văng vẳng ở cạnh đưa xa tiếng hát ru con giọng Huế. |
Một lúc sau lại có tếng hát rời rạc và buồn thiu : Sân lai cách mấy nắng mưa , Có khi gốc tử đã vừa người ôm. |
Thấy tối hẳn , Loan quay mặt vào để nói chuyện với bà Huyện , nhưng bà Huyện đã thiu thiu ngủ. |
Nàng ngồi dựa vào tường cho đỡ mệt và thấy thiu thiu buồn ngủ. |
Hôm nọ em thấy chị ấy ra chợ , trông mặt buồn thiu... Câu nói của Hà đột ngột nhắc đến Loan đương khi nói chuyện về việc cưới của Dũng , khiến Trúc nghi rằng Hà đã giận Dũng là vì Loan. |
* Từ tham khảo:
- thiu thối
- thìu
- thìu đìu
- thìu thiu
- thỉu
- tho