thế | trt. ấy, vậy, rứa: Như thế, sao thế, làm gì thế; Đời người đến thế cũng xong một đời (K). |
thế | bt. Thay, đổi cho, chịu đỡ: Đi thế, gác thế, làm thế; không cơm thế cháo, vô mễ thế khoai (tng). (R) Cầm, vay tiền có để đồ-vật làm chắc: Thế nhà, thế ruộng; thế vợ đợ con. |
thế | dt. Lối, cách-thức: Cách-thế; phương-thế; Ăn-mặc phải thế; nói-năng phải thế. // Cách-cuộc bày ra: ẩn-thế, bề-thế, biết thế, coi thế, đắc-thế; đến thế, địa-thế, hình-thế, yếu-thế, lấn thế, lập thế, liệu thế, lừa thế, nhắm thế, oai thế, sự-thế, tìm thế, thừa thế, trong thế. // Chỗ dựa để có sức mạnh: Cậy thế, dựa thế, đặng thế, ỷ-thế, mạnh thế, mất-thế, mượn thế, nương thế, quyền-thế, thinh-thế, thân-thế, vững thế. // Miếng võ: Lấy thế, phân thế, thủ thế. |
thế | dt. Đời, xã-hội, cõi sống loài người: Dưới thế, yếm-thế, miệng thế, phàm-thế, sự-thế, tạ-thế, tại-thế, trần-thế, trên-thế, xuất-thế, xử-thế; Nên như mặc thế chê khen, Mẹ ơi chớ nói đồng đen là vàng (CD). |
thế | đt. Cạo, hớt. |
thế | - 1 d. (vch.; kết hợp hạn chế). Đời, thế gian. Cuộc thế. Miệng thế mỉa mai. - 2 d. Tổng thể nói chung các quan hệ về vị trí tạo thành điều kiện chung có lợi hay không có lợi cho một hoạt động nào đó của con người. Thế núi hiểm trở, tiện cho phòng thủ. Cờ đang thế bí. Thế mạnh. Cậy thế làm càn. Thế không thể ở được, phải ra đi. - 3 đg. 1 Đưa cái khác vào chỗ của cái hiện đang thiếu để có thể coi như không còn thiếu nữa; thay. Thiếu phân đạm thì tạm thế phân xanh vào. Bố bận, con đi thế. 2 Giao cho làm tin để vay tiền. Thế ruộng. Thế vợ đợ con. - 4 I đ. Từ dùng để chỉ điều như hoặc coi như đã biết, vì vừa được nói đến, hay đang là thực tế ở ngay trước mắt. Cứ thế mà làm. Nghĩ như thế cũng phải. Bao giờ chả thế. Thế này thì ai chịu được. Giỏi đến thế là cùng. - II tr. 1 (thường dùng ở đầu hoặc cuối câu hay đầu phân câu, và thường là trong câu nghi vấn). Từ dùng để nhấn mạnh tính chất cụ thể gắn liền với hiện thực đã biết hoặc hiện thực trước mắt, của điều muốn nói, muốn hỏi. bao giờ thì xong? Thế tôi đi nhé! Ai bảo cho nó biết thế? Nó đồng ý rồi, thế còn anh? 2 (thường dùng ở cuối câu biểu cảm). Từ biểu thị ý ngạc nhiên khi nhận thức ra mức độ cao của một thuộc tính trực tiếp tác động đến mình hoặc của một trạng thái tình cảm của bản thân mình. Ở đây nóng thế! Sao mà vui thế! Giỏi thế! Ghét thế không biết! (kng.). Yêu sao yêu thế! (kng.). |
thế | dt. 1. Đời, cõi đời, thế hệ: miệng thế o thế cố o thế cục o thế đạo o thế đồ o thế gia o thế gian o thế giới vi mô o thế hệ o thế kỉ o thế lô o thế nghiệp o thế nhân o thế phiệt o thế sự o thế tập o thế thường o thế tổ o thế tội o thế tục o cái thế o cứu thế o độ thế o giáng thế o hạ thế o hậu thế o kinh bang tế thế o nhập thế o tạ thế o tân thế o thân thế o trần thế o ưu thời mẫn thế o xuất thế o xử thế o yếm thế. 2. Toàn cầu: thế giới o thế giới ngữ o thế giới quan o thế vận o thế vận hội. |
thế | dt. 1. Quyền lực, uy lực; xu hướng sức mạnh biểu hiện ở bên ngoài: lâm vào thế bí o thế lực o thế tất o bề thế o đắc thế o gia thế o khí thế o lợi thế o quyền thế o thanh thế o thần thế o thất thế o thừa thế o tư thế o uy thế o ưu thế o xu thế. 2. Hình thái bề mặt tự nhiên: hình thế. 3. Tình hình chính trị xã hội: thế trận o thời thế o tình thế. 4. Một khái niệm về vật lí: thế hiệu o thế năng o biến thế o cao thế o điện thế o hiệu thế. |
thế | đgt. 1. Thay vào chỗ đang thiếu để bù đắp cho khỏi hẫng hụt: Thiếu thì để trống, không cái gi có thể thế vào được o thế phẩm o thay thế. 2. Giao tài sản làm tin để vay tiền: thế ruộng vay tiền. |
thế | I. dt. Điều đã biết, cả người nói và người đối thoại đều hiểu rõ rồi: cứ làm thế o Bao giờ chả thế. II. trt. 1. Từ dùng để nhấn mạnh điều đã biết hoặc đang liên quan trực tiếp: Ai nói cho biết thế o thế bao giờ có thể kết thúc được. 2. Từ biểu thị sự ngạc nhiên trước điều liên quan tới mình: sao mà vui thế. |
thế | Cắt, cạo: thế phát. |
thế | dt Đời người: Dữ, lành, miệng thế mặc chê khen (NgBKhiêm); Trách người thế vô tình lắm lắm (BNT). |
thế | dt Quyền lực: Xứ Thanh cậy thế, xứ Nghệ cậy thần (tng); Thế và lực của đất nước tăng lên rõ rệt (LKPhiêu) 2. Địa hình; Hình thái: Thế đất lợi cho việc phòng thủ 3. Tình hình: Thế trận; Thế cờ. |
thế | đgt Thay vào, điền vào: Vay tiền, thế ruộng; Anh ấy được thế chân bố anh ấy trong công ti. |
thế | đt Điều mới nói đến: Cứ làm như thế; Nói như thế cũng đúng; Tài đến thế là tuyệt vời; Đời người đến thế là xong một đời (K). tt Như vậy: Thế anh không đi ư? Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng (NgKhuyến). |
thế | dt. Cách, cuộc bày ra: Thế cờ-Thế công. Từ mới giở ra thế hàng. (Ng. Du). || Thế công, tình-thế đang tấn công. Thế thủ. Ngr. Sức mạnh, tuỳ-thế: Nghiêm trang cửa thế, sân quyền (Nh.đ.Mai). |
thế | đt. 1. Thay vào: Không có cái nầy thì thế cái khác. 2. Cầm: Thế đất, thế nhà. |
thế | trt. Ấy, vậy: Đời người đến thế, cũng xong một đời (Ng. Du). || Thế ấy, thế nầy, thế thì. |
thế | (khd) Cắt: Thế-phát. |
thế | dt. Đời: Cơm lâm-luỵ vừa trải qua dưới thế. (H.m.Tử). |
thế | ấy, vậy, rứa: Như thế. Thế mà. Văn-liệu: Đời người đến thế cũng xong một đời (K). Bài ra thế ấy, vịnh vào thế kia (K). Thân sao thân đến thế này (K). Kiếp sao rặt những đoạn-trường thế thôi! (K). Con người thế ấy, thác oan thế này (K). |
thế | Đời: Thế-gian. Thế-kỷ. Văn-liệu: Của đời, người thế. Của thế-gian đãi người ngoan thiên-hạ (T-ng). Thế-gian chẳng ít thì nhiều, Không nhưng ai có đặt điều cho ai (C-d). Thế-gian còn dại chưa khôn, Sống mặc áo rách, chết chôn áo lành (C-d). Thế-gian lắm kẻ mơ-màng, Thấy hòn son thắm, ngỡ vàng trời cho (C-d). |
thế | Cách cuộc bày ra: Thế cờ. Thế trận. Thế nước. Văn-liệu: Thế công, Từ mới giở ra thế hàng (K). Nghiêm-trang cửa thế, sân quyền (Nh-đ-m). Con quan quen ỷ thế cha cũng thường (Nh-đ-m). |
thế | Thay vào, gán vào: Vay tiền, thế ruộng. Văn-liệu: Thế vợ, đợ con. Hình-nhân thế-mệnh. Vô mễ, thế khoai (T-ng). |
thế | Cắt (không dùng một mình): Thế-phát. |
Bà cẩn thận như thế là vì đã hai bữa cơm liền , bữa nào trong bát rau luộc cũng có sâu , và Khải , con giai bà , đã phải phàn nàn làm bà đến khó chịu. |
Tội gì mà phơi người ra thế. |
Rồi bằng một giọng buồn buồn như nói một mình : Khốn nạn ! Con tôi ! Nắng thế này ! Trác thấy mẹ ngọt ngào , tỏ vẻ thương mình , trong lòng lâng lâng vui sướng. |
Tính nàng vẫn thế. |
Tội gì ngày nào cũng đi gánh cho u vai lên ấy ! thế rồi bà bắt nàng lấy hai cái thùng sắt tây , hai cái nồi đất và cả chiếc nồi mười để hứng nước. |
Họ ngặt nghẹo cười , nàng như muốn chữa thẹn : " ấy , bây giờ bà cụ già nên đâm ra lẩm cẩm thế đấy ! Chúng mình ngày sau biết đâu rồi lại không quá ! ". |
* Từ tham khảo:
- thế chẻ tre
- thế chiến
- thế cố
- thế cố nhân tình
- thế công
- thế cục