thao lược | dt. Cách dùng binh (gồm văn thao, võ-thao, long-thao, hổ-thao, báo-thao và khuyển-thao) và mưu-kế (gồm thượng-lược, trung-lược, và hạ-lược). // (R) Mưu-trí, đảm-đang, giỏi xoay-xở: Tay thao-lược. |
thao lược | - I. dt. Tài dùng binh: tài thao lược. II. tt. Có tài dùng binh: một vị tướng thao lược. |
Thao lược | - Chỉ sách binh pháp, gồm Lục thao và Tam lược - Lục Thao: Binh pháp của Khương Tử Nha - Tam lược: Binh pháp gồm 3 quyển, tuơng truyền do Hoàng Thạch Công soạn để ban cho Trương Lương, thực tế là sách ngụy tạo của người đời sau - Tam lược tức quyển "Thái công binh pháp" mà ông già ở cầu Hạ Bì đã giao cho Trương Lương (Sử ký, quyển 55 - Lưu Hầu thế gia) - Theo "Tứ khố toàn thư tổng mục đề yếu" (quyển 19, tứ bộ, binh gia loại) thì cái tên Tam lược được ghi lần đầu trong "Tùy thư kinh tịch chí" với lời chú: "Hạ Bì thần nhân sách". Tiếp theo, "Đường Tống nghệ nhân chí" cũng ghi như vậy. Nhưng xét ra, văn nghĩa Tam lược không lấy gì làm cổ lắm nên nói Tam lược do Hoàng Thạch Công soạn và ông già đã trao lại cho Trương Lương cũng không có chứng cứ gì làm chắc. (Theo "Việt Nam Văn học sử" của Dương Quảng Hàm.) - Lục thao tương truyền do Thái công vọng (Lã Vọng.) soạn, gồm có: Văn thao, Vũ thao, Long thao, Hổ thao, Báo thao, Khuyển thao. (Thao là binh pháp.) - Vân Tiên: - Văn đà khởi Phượng đằng giao - Võ thêm ba lược sáu thao ai bì |
thao lược | I. dt. Tài dùng binh: tài thao lược. II. tt. Có tài dùng binh: một vị tướng thao lược. |
thao lược | dt (H. thao: binh pháp; lược: mưu kế. - Do bốn chữ lục thao tam lược nói đến sáu phép dùng binh và ba mưu kế, theo binh thư Trung-quốc) 1. Phép dùng binh theo chiến lược, chiến thuật: Tài thao lược của tổ tiên ta từng đánh giặc trên bộ cũng như dưới biển, trên sông (VNgGiáp) 2. Tài năng trong công tác khó khăn: Ông Nguyễn Công Trứ mang hết tài thao lược vào việc dinh điền (HgĐThuý). |
thao lược | dt. Binh-pháp, chiến-lược. Ngr. tt. Có mưu-trí tài giỏi: Người rất thao-lược. || Nhà thao-lược. |
thao lược | Phương-pháp dùng binh. Thường dùng rộng để nói người có nhiều mưu-trí tài giỏi: Có thao-lược mới làm được tướng. Người thao-lược lắm. |
Và khi họ đã đứng lên , tiến tới thì hào quang trí tuệ và tài thao lược của họ đã lôi cuốn đám đông , góp gió thành bão để quật ngã tất cả mọi trở lực. |
Xuống chiếu chọn các quan viên biết luyện tập võ nghệ , thông hiểu thao lược , thì không cứ là người tôn thất , đều cho làm tướng coi quân. |
Nhưng vua thấy họ yếu hèn , lại say đắm tửu sắc , biết là chẳng làm nên chuyện , mới ẩn náu chốn núi rừng , dụng tâm nghiền ngẫm thao lược , tìm mời những người mưu trí , chiêu tập dân chúng lưu ly , hăng hái dấy nghĩa binh , mong trừ loạn lớn. |
Do lòng căm thù quân giặc bạo tàn , càng lưu tâm vào các sách thao lược , đem hết của nhà hậu đãi tân khách. |
Đồng chí đã thể hiện tài tthao lượcvề chính trị và quân sự , góp phần cùng toàn Đảng , toàn dân và toàn quân hoàn thành sự nghiệp kháng chiến trường kỳ ; đồng thời , để lại dấu ấn sâu đậm trong cuộc đời hoạt động cách mạng của đồng chí. |
Trương Quốc Dụng được đánh giá là một trí thức học rộng , tài cao , có tài tthao lược, một con người có nhân cách lớn đã có nhiềù đóng góp cho tiến trình phát triển của đất nước. |
* Từ tham khảo:
- thao thao
- thao thao bất tuyệt
- thao thiết
- thao thủ
- thao thức
- thao trường