thao | dt. Những sợi tơ gút rối, còn sót lại sau khi sợi dài, suôn, được kéo ra hết: Dây thao, nón quai thao. // Tên thứ hàng thô dệt bằng những sợi tơ gút. |
thao | đt. C/g. Tháo, tập-luyện: Thể-thao. // Cầm-giữ: Thao-túng. |
thao | dt. ống đựng tên. // Cách dùng binh cần giữ kín: Võ thông ba lược, sáu thao ai bì (LVT). |
thao | trt. Nước lớn mênh-mông, ngập to. |
thao | - d. 1 Tơ thô, to sợi, không sạch gút. Sợi thao. 2 Hàng dệt bằng thao. Thắt lưng thao. 3 Tua kết bằng tơ, chỉ. Nón quai thao. |
thao | dt. 1. Tơ sợi thô, không sạch gút: sợi thao. 2. Đồ dệt bằng sợi thao: thắt lưng thao. 3. Tua kết bằng tơ, chỉ: nón quai thao. |
thao | 1. Cầm, nắm: thao túng. 2. Làm: thao diễn o thao tác. 3. Tập luyện: thao luyện o thao trường o hội thao o thể thao. |
thao | Binh pháp: thao lược o lược thao o lục thao tam lược. |
thao | (Nước chảy) tràn: thao thao bất tuyệt. |
thao | dt 1. Thứ tơ thô: ống quyển sơn son buộc thõng vào cái dây thao đỏ (NgCgHoan) 2. Tua nón kết bằng tơ: Cái nón chín rưỡi, thao ba mươi đồng (cd); Nón quai thao (tng). |
thao | dt. Tua kết bằng tơ thô: Ai làm cái nón có thao, Đễ cho anh thấy cô nào cũng xinh (C. d). Ngr. Tơ thô: Bằng thao chớ không phải bằng lụa. |
thao | (khd) Binh-pháp: Lục thao. |
thao | (khd) 1. Luyện, tập: Thể-thao. 2. Cầm giữ: Thao-túng. |
thao | Tua kết bằng chỉ: Nón thúng quai thao. Văn-liệu: Canh khuya bức gấm rủ thao (K). |
thao | Phép kín của nhà binh: Lục thao, tam lược. Văn-liệu: Kinh-luân thao-lược, giỏi-giang trong ngoài (H. Chừ). |
thao | I. Diễn tập: Thao-luyện. Thể-thao. II. Cầm giữ (không dùng một mình): Thao-túng. Thao thủ. |
thao | Tên khúc sông Hồng-hà ở vào địa-phận phủ Lâm-thao tỉnh Phú thọ xứ Bắc-kỳ. |
Các cô muốn tập thể thao thì nên đi lắm. |
Lúc thuyền ở sông thao rẽ sang sông Đà , đi sang đồi thông bến đò Trung Hà được ít lâu , thì trời đã chiều. |
Ồ ! Coi vậy chứ không phải vậy ! Còn nặng nhọc hơn tập thể thao nhiều anh ạ ! Minh lắc đầu , đáp lại : Tại anh sinh trưởng nơi giàu có... Văn vội gạt ngay : Kìa , sao bỗng dưng bạn tôi lại giở khoa ‘triết học ba xu’ làm gì vậy ? Anh tính giàu có mà làm gì ? Người giàu có vị tất đã sung sướng ! Như anh thì còn thiếu một thứ gì ? Có trí thức , có bụng tốt , lại có người bạn trăm năm hết sức khả ái. |
Văn hoặc không hiểu hay không để ý , vô tình cứ thao thao mà tiếp : Một bên thì bát canh , đĩa giò với bát cơm trắng. |
Còn hai người đàn ông thì đầu bù tóc rối , đi lảo đảo giơ chân múa tay , miệng nói thao thao bất tuyệt. |
Một ngày , trừ vú Hà hai lần bưng cơm lên , nàng chỉ còn gặp mặt Tý chiều chiều đem báo hôm trước lên cho nàng , thỉnh thao ?ng đến bên giường hỏi thăm. |
* Từ tham khảo:
- thao láo
- thao láo mắt ếch
- thao láo như cáo trông trăng
- thao luyện
- thao lược
- thao tác