thao láo | trt. Trao-tráo, mở to và trông thẳng tới: Mắt mở thao-láo, thao-láo như cáo trông trăng (tng). |
thao láo | - Nói mắt mở to : Mắt thao láo chứ có buồn ngủ đâu. |
thao láo | tt. (Mắt) giương to, không chớp: Mắt mở thao láo o thao láo mắt nhìn. |
thao láo | tt, trgt Nói mắt mở to: Bạch cũng thao láo nhìn mình (NgTuân). |
Trước những đôi mắt thao láo của mọi người , trên tấm bao lát hoen ố vàng xỉn , có một đống màu đen không hình thù. |
Việc gì phải nhọc sức nâng miếng băng lên , mắt bị che càng khỏi phải nhìn những gương mặt nhem nhuốc , há hốc , thao láo của đồng loại để còn giữ được hình ảnh đẹp về cuộc đời ? Việc gì phải cảm ơn ? Sự lễ phép có mua chuộc được gì đâu ? Có gợi được chút thương hại chăng thì thứ thương hại đó cũng phù phiếm như mọi sự trên đời mà thôi ! Những cử động nhỏ nhặt và phi lý đó khiến An thắc mắc thật lâu. |
Ông Huỳnh Tấn bỗng xô ghế đứng dậy , đôi mắt tròn thao láo nhìn anh phân đội trưởng , còn anh phân đội trưởng thì đứng sững lại ở chỗ ngạch cửa mồm há hốc ra. |
Đôi mắt má tôi mở thao láo vì sợ hãi , hai bàn tay bà run run ôm chặt lấy tôi. |
Nó chưa biết khóc , hai mắt mở thao láo , cái miệng như hai cái mỏ chim non mà mới hôm qua thôi cô còn chụm môi để mớm cho chút nước bọt. |
Học nhiều vậy có phải vì các bạn thực sự thấy sáng tỏ ra được điều gì , hay các bạn chỉ muốn tìm một chỗ để chạy trốn khỏi những lo toan thường ngàỷ Cô giáo mở mắt ra nhìn thấy tôi mắt thao láo , liền ra dấu cho tôi nhắm mắt lại. |
* Từ tham khảo:
- thao láo như cáo trông trăng
- thao luyện
- thao lược
- thao tác
- thao thao
- thao thao bất tuyệt