tạp dịch | dt. Công-việc lặt-vặt mà dân phải làm cho làng, cho nhà nước. |
tạp dịch | - Công việc làm không công cho bọn vua quan thời phong kiến. |
tạp dịch | dt. 1. Việc lao động phu phen không công mà người dân phải làm dưới thời phong kiến. 2. Nh. Tạp vụ. |
tạp dịch | dt (H. dịch: việc phải làm) Công việc mà nhân dân phải làm không công cho bọn thống trị phong kiến và thực dân: Hồi đó, người nông dân phải è cổ làm tạp dịch. |
tạp dịch | dt. Công việc lặt-vặt. |
tạp dịch | .- Công việc làm không công cho bọn vua quan thời phong kiến. |
tạp dịch | Công việc phu phen lặt-vặt: Người đi học được trừ tạp-dịch. |
lính lệ : lính nhưng không có vũ trang chỉ làm các việc ttạp dịch, hầu hạ quan lại , giữ trật tự trong dinh quan huyện. |
Trong thời hạn một tháng , Lợi phải về trại Kiên thành làm một người bình thường , làm ttạp dịchvà giúp việc lặt vặt không quan trọng để có thì giờ ăn năn suy gẫm về lỗi lầm của mình. |
Theo nhà nghiên cứu Vũ Tuấn Sán , quả chuông ở chùa Bắc Biên (nay thuộc phường Ngọc Thụy , quận Long Biên) đúc năm 1690 đã ghi lại "Lý Thường Kiệt (thời niên thiếu tên là Ngô Tuấn) , sinh ra ở Yên Xá thấy dân làng mình ra lập nghiệp ở ngoài đê mưu sinh vất vả vì không có đất trồng cấy , ngài đã dâng sớ và triều đình nhà Lý chấp thuận miễn thuế và ttạp dịchcho dân , lại cho phép thu tiền đò ngang , đò dọc và lệ này kéo dài mãi đến cuối đời Lê. |
Nhất đẳng phu nhân ngoài người có ngôi vị cao nhất là hoàng hậu ra thì những người khác được hưởng tương đương như cấp của tể tướng , những người theo hầu hạ bao gồm số lượng hùng hậu thị nữ quan , cung nữ , châm chỉ (chuyên may vá) , tatạp dịchhêm cung nữ phụ trách việc nấu nướng thì tính ra còn nhiều hơn số người phục vụ tể tướng. |
* Từ tham khảo:
- tạp hoá
- tạp hôn
- tạp nham
- tạp nhạp
- tạp phẩm
- tạp tụng