tạp hoá | dt. C/g. Chập-phô, hàng-hoá lặt-vặt nhiều thứ: Tiệm tạp-hoá. |
tạp hoá | dt. Hàng hoá lặt vặt: cửa hàng tạp hoá o bán tạp hoá. |
tạp hoá | dt (H. hoá: hàng mua bán) Hàng hoá lặt vặt nhiều thứ: Vài cửa hiệu tạp hoá to thắp đèn măng-sông (Ng-hồng). |
tạp hoá | dt. Hàng-hoá đủ loại: Hàng tạp hoá. |
tạp hoá | .- Hàng hoá lặt vặt dùng hằng ngày như kim chỉ, diêm thuốc. |
tạp hoá | Hàng hoá lặt-vặt: Mở cửa hàng tạp-hoá. |
Chàng vào một cửa hàng ttạp hoá, đưa mắt nhìn xem có chai nước chanh nào không. |
Khi đi ngang qua một hàng ttạp hoáở chợ Mọc , thấy Liên đứng lại nhìn , người chủ liền mời : Cậu mợ mở hàng cho em đi. |
Hai cái tủ nhỏ ấy bày thước thợ một cái giáp tường một cái ngăn hàng ra với gian buồng trong và đựng lơ thơ đủ các thứ ttạp hoá: những bao thuốc lá rẻ tiền , những miếng giấy gấp hình tam giác gói một xu thuốc lào , những phong diêm còn nguyên hay bán dở , những hộp lơ , những bánh xà phòng , những dây giầy treo vắt trên sợi gai căng ngang sau kính , những đồ dùng trong lớp học , như bút , mực , sách vở , thước , tẩy , trông lấp loáng nhiều màu sặc sỡ. |
Cái cửa hàng hai chị em trông coi là một cửa hàng ttạp hoánhỏ xíu , mẹ Liên dọn ngay từ khi cả nhà bỏ Hà Nội về quê ở , vì thầy Liên mắc việc. |
Các hàng ttạp hoá, hàng sách , hàng giấy , hàng tơ lụa , nhất nhất đều thu cả hàng hoá lại một chỗ để bày bán toàn những đồ chơi tháng tám. |
Thị trường Việt Nam đã diễn ra một thực tế rất có tính đặc thù , thay vì giống các quốc gia trong khu vực là có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ kênh truyền thống sang hiện đại , dẫn tới hệ thống các cửa hàng tatạp hoáẽ nhường chỗ cho siêu thị , cửa hàng tiện lợi , thì thực tế Việt Nam lại hoàn toàn khác. |
* Từ tham khảo:
- tạp nham
- tạp nhạp
- tạp phẩm
- tạp tụng
- tạp văn
- tạp vụ