tan tành | trt. Tan-nát: Tai ngơ mắt lấp thuở tan-tành TTT // Nh. Tan-rã (B): Mấy khi gặp được bạn lành, Trách trời vội sáng, tan-tành đôi ta CD. |
tan tành | - Vỡ nát tung ra : Đập phá tan tành. |
tan tành | tt. Tan nát, vỡ tan hoàn toàn: đập phá tan tành o Chiếc bát rơi vỡ tan tành o Máu rơi thịt nát tan tành (Truyện Kiều). |
tan tành | tt, trgt Vỡ nát tung toé: Vô phúc lấy phải trẻ ranh, Nó ăn, nó bỏ tan tành, nó đi (cd); Ai ngờ một phút tan tành thịt xương (K). |
tan tành | Nht. Tan-nát: Gió mưa âu hẳn tan-tành nước non (Ng.Du). |
tan tành | .- Vỡ nát tung ra: Đập phá tan tành. |
tan tành | Cũng nghĩa như “tan”: Máu rơi, thịt nát tan-tành (K). |
Tay nàng nắm chặt lấy cái ấm pha nước và nàng muốn đập mạnh cái ấm xuống nền gạch cho vỡ tan tành. |
Nàng lẩn thẩn so sánh tiếng nổ của chiếc pháo với tiếng cười của nàng hồi nãy , vì nếu tiếng pháo kia làm cho xác pháo tan tành thì tiếng cười của nàng là tiếng cười đưa nàng đến một cảnh đời chết. |
Nàng thầm mong cho chiếc xe kia đâm vào thân cây hay hốc đá và tan tành ra như cám , để nàng được hưởng một cái chết mạnh mẽ bên cạnh người nàng vẫn yêu mà lúc này nàng càng thấy yêu , để khỏi trở về cái cảnh đời khốn nạn , nhỏ nhen nó giày vò nàng bấy lâu , chưa biết bao giờ buông tha nàng ra. |
Liệt lại đến mua dâu làng khác , gặp mấy người lại kề cà mở túi trầu nói những chuyện đâu đâu , rồi mới đá động đến : Gớm nhà ông chánh bây giờ cướp phá tan tành không còn gì. |
Ta khinh bỉ , nguyền rủa và suốt đời sẽ đập tan tành cái mưu đồ đen tối ấy. |
Hôm nay quay lại , những chiếc cầu gỗ khá vtmg chắc đã bị ném bom tan tành để trơ lại những khe sâu đen mò , lá lau um tùm. |
* Từ tham khảo:
- tan thành mây khói
- tan theo mây khói
- tan vỡ
- tan xương nát thịt
- tàn
- tàn