tàn | dt. Vật che nắng theo nghi-lễ trong các đám rước, đám ma, hội-hè, hình tròn dài bằng hàng thêu, cán dài: Có vất-vả mới thanh-nhàn, Không dưng ai dễ cầm tàn che cho CD // (R) Nhánh và lá gie ra: Cây lớn tàn; Tiếc cây cội lớn không tàn, Tiếc vườn cúc rậm có hàng không bông CD. |
tàn | bt. (lóng) (Do Toàn trong câu “văn võ song toàn” nói trại): Hay, giỏi hơn hết: Anh làm như anh tàn lắm vậy! // Lên mặt, đứng-đợt ra, tự cho là giỏi không ai bằng: Làm tàn, sư tàn, Tám tàn // Ròng, không pha trộn (cũng do Toàn nói trại). |
tàn | bt. ác, hại, xấu-xa: Bạc-tàn, đồi-tàn, hung-tàn, tồi-tàn, tham-tàn // Chết, hết, tiêu-tan: Canh tàn, đời tàn, hơi tàn; Cây da cũ, con yến rũ, cây da tàn, Bao-nhiêu lá rụng, thương nàng bấy nhiêu CD // Héo lụn, suy mòn, gần chết, gần hết: Chiều tàn, tro tàn; Hoa tàn nhuỵ rữa; Vườn xuân hoa nở đầy giàn, Ngăn con ong lại kẻo tàn nhuỵ hoa CD // Cái còn lại sau khi cháy: Tàn đóm, tàn hương, tàn thuốc; Cháy nhà, tàn bay đỏ trời. |
tàn | - 1 dt. 1. Đồ dùng để che trong đám rước, có cán và khung bọc tấm nhiễu hình tròn, xung quanh rủ xuống: tàn che lọng rước. 2. Cành lá của cây xoè ra như cái tàn ở trên cao: tàn cây bàng ngồi dưới tàn cây. - 2 I. tt. 1. (Hoa) héo dần, sắp rụng: cánh hoa tàn. 2. (Lửa) yếu dần, sắp tắt: bếp lửa tàn Lửa tàn dần. 3. ở vào giai đoạn cuối của sự tồn tại: Hội sắp tàn Cuộc vui nào rồi cũng tàn. II. dt. Phần còn sót lại sau khi cháy: tàn hương tàn thuốc lá theo đóm ăn tàn (tng.) tro tàn. |
tàn | dt. 1. Đồ dùng để che trong đám rước, có cán và khung bọc tấm nhiễu hình tròn, xung quanh rủ xuống: tàn che lọng rước. 2. Cành lá của cây xoè ra như cái tàn ở trên cao: tàn cây bàng o ngồi dưới tàn cây. |
tàn | I. tt. 1. (Hoa) héo dần, sắp rụng: cánh hoa tàn. 2. (Lửa) yếu dần, sắp tắt: bếp lửa tàn o Lửa tàn dần. 3. Ở vào giai đoạn cuối của sự tồn tại: Hội sắp tàn o Cuộc vui nào rồi cũng tàn o tàn cục o tàn lụi o tàn lực o tàn mạt o tàn tạ o phai tàn o suy tàn. 4. Tổn hại, làm tổn hại: tàn hại o tàn phá o điêu tàn o hoang tàn o (cốt nhục) tương tàn o tương tàn. 5. Ác: tàn ác o tàn bạo o tàn khốc o tàn ngược o tàn nhẫn o tàn sát o tàn tệ o bạo tàn o hung tàn o tham tàn. 6. Còn lại, sót lại: tàn binh o tàn dư o tàn quân o tàn tích. II. dt. Phần còn sót lại sau khi cháy: tàn hương o tàn thuốc lá o theo đóm ăn tàn (tng. ) o tro tàn. |
tàn | dt Thứ lọng bằng hàng thêu để che kiệu trong những đám rước: Lạy trời cho cả gió lên, cho mảnh chiếu rách lên trên tàn vàng (cd); Mặt ngay cán tàn (tng). |
tàn | dt Than hoặc tro của một vật đã cháy: Tàn vàng bay lả tả (Ng-hồng); Theo đóm ăn tàn (tng). |
tàn | tt 1. Suy mòn, không còn giữ được vẻ cũ: Cũng liều ngọc nát hoa tàn mà chi (K); Vườn xuân hoa nở đầy giàn, Ngăn con ong lại, kẻo tàn nhị hoa (cd) 2. Sắp hết: Canh tàn; Ngày tàn; Há kể thân nhàn tiếc tuổi tàn (NgTrãi); Trăng tàn mà lại hơn mười rằm xưa (K). |
tàn | dt. Đồ hình như cái lọng, bọc hàng nhiễu, chung quanh rủ dài xuống: Tàn vàng, tán tía. |
tàn | 1. (khd). ác: Tàn ác || Xt. Làm tàn. 2. bt. Suy mòn, hư, héo, hết: Hoa tàn. Canh tàn. Hơi tàn được thấy gốc phần là may (Ng.Du) Vườn xuân hoa nở đầy giàn, Ngăn con ong lại kẻo tàn nhuỵ hoa (C.d)|| Hoa tàn. Canh tàn. Chiều tàn. 3. dt. Cái đã cháy rồi còn sót lại. || Tàn lửa. Tàn thuốc. |
tàn | .- d. Than hoặc tro của một vật đã cháy: Tàn thuốc. |
tàn | .- d. Thứ lọng bằng lụa thêu dùng để che kiệu trong những đám rước. |
tàn | .- t. 1. Suy mòn gần đến độ cuối: Hoa tàn; Lửa tàn. 2. Gần hết: Canh tàn; Những ngày tàn của chế độ thực dân. |
tàn | Đồ nghi-vệ hình như cái lọng, làm bằng vóc bằng nhiễu, rủ dài xuống. Văn-liệu: Vua Ngô băm-sáu tàn vàng, Chết xuống âm-phủ chẳng mang được gì. Vất-vả có lúc thanh-nhàn, Không dưng ai dễ cầm tàn che cho (C-d). |
tàn | I. ác: Tàn-khốc. Tàn-bạo. II. 1. Suy mòn, còn thừa lại, còn sót lại một chút: Ăn tàn miếng trầu. Hoa tàn. Tro tàn. Canh tàn. Hơi tàn. Văn-liệu: Hoa tàn nhị rữa. Hương tàn khói lạnh (T-ng). Vườn xuân hoa nở đầy giàn, Ngăn con ong lại kẻo tàn nhị hoa (C-d). Búa rìu bao quản thân tàn (K). Hơi tàn được thấy gốc phần là may (K). Nước trôi sự-nghiệp hoa tàn công-danh (L-V-T). Ngày xuân hoa nở, hoa tàn mấy phen (B-C). 2. Cái đã cháy rồi chỉ còn lại tro than: Tàn đóm. Tàn hương. |
Có ngờ đâu một người đã ngọt ngào với nàng như ngày nàng mới về mà nay bỗng trở nên ttànác , tàn ác trong nhời ăn tiếng nói cũng như trong mọi việc. |
Mơ màng nghĩ đến những cách ttànbạo ấy , Trác như đau thắt lòng và chỉ muốn khóc , để trút được hết nỗi khổ. |
Rõ đồ đĩ ttànđĩ tán ! Mợ vỗ hai tay vào mặt Trác : Úi chà ! Thế mà lúc hỏi còn kiêu kỳ , còn suy nọ , nghĩ kia ! Chưa về nhà bà được mấy tháng , cái bụng đã bằng ngay cái mả tổ ! Hạng mày mà không vớ đuợc chồng bà thì cũng chửa hoang rồi theo trai sớm. |
Còn mợ phán , trước kia , một đôi khi vì quá ttàntệ , mợ cũng có vẻ hối hận. |
Nhưng nghe lời mẹ , mợ cho những cách đối đãi ttànác của mình từ trước là hợp lẽ phải. |
" Và mợ lại có ý nghĩ rất ttànác là mong cho Trác chết vì một chứng bệnh gì. |
* Từ tham khảo:
- tàn bạo
- tàn binh
- tàn canh
- tàn canh lãnh phận
- tàn canh thặng phạn
- tàn căn mạt kiếp