tàn bạo | tt. Hung-bạo và ác-độc: Ông vua tàn-bạo, chánh-sách tàn-bạo. |
tàn bạo | - t. Độc ác và hung bạo. Hành động khủng bố tàn bạo. |
tàn bạo | tt. Độc ác, hung bạo đến mức mất hết tính người: quân giặc tàn bạo o hành động tàn bạo. |
tàn bạo | tt (H. bạo: hung ác) Hung ác một cách dã man: Đế quốc Pháp đã câu kết với giai cấp phong kiến để thống trị nước ta một cách vô cùng tàn bạo (HCM). |
tàn bạo | tt. Tàn-ác, hung bạo. |
tàn bạo | .- Hung ác lắm: Quân giặc tàn bạo. |
tàn bạo | Tàn ác hung bạo: Tính người tàn-bạo. |
Mơ màng nghĩ đến những cách ttàn bạoấy , Trác như đau thắt lòng và chỉ muốn khóc , để trút được hết nỗi khổ. |
Vâng ý trời và Đức Thượng Sư , ta hãy diệt tên loạn thần tàn bạo ! Giọng tên thầy cúng rất giống với lối hát tuồng khi nói đến câu cuối cùng. |
Những cái mọi người cho là mạnh bạo can đảm , con chỉ thấy sự cộc cằn , tàn bạo , thô lỗ , nông nổi. |
Giá người khác thì bị chết tự bao giờ , nhưng hình như số mệnh muốn Năm sống mãi sự sống gian ác , tàn bạo này nên cho Năm một sức khỏe lạ thường , thêm một sự gan góc ít ai bì kịp. |
Giờ Bính cũng chỉ ao ước được như bác Gái thôi , và trên đời này cũng chỉ cái hạnh phúc ấy là có thể xóa hẳn những kỷ niệm tàn bạo mà " tham " Chung , thằng trẻ tuổi , con mụ đàn bà đanh đá , sở Cẩm , nhà Lục xì , mụ Tài sế cấu , những ngày đằng đẵng rã rượi ngủ không ngủ được , đêm đến , hôm đắt cũng như ế , cứ phải thức đến hai ba giờ để tiếp khách... bao nhiêu xót xa ê chề đã khắc từng ly từng li trong trí nhớ Bính. |
Một người tàn bạo ngoại hai mươi năm sống về nghề ăn cắp , bạn bè với toàn hạng du đãng , Bính đến hết trông mong kéo lại con đường sáng sủa. |
* Từ tham khảo:
- tàn canh
- tàn canh lãnh phận
- tàn canh thặng phạn
- tàn căn mạt kiếp
- tàn che ngựa cưỡi
- tàn dư