tầm | đt. C/g. Tìm, kiếm, lục kiếm cho ra: Can tầm, sưu-tầm, truy-tầm; Mang bầu tầm bạn cố-tri, Tầm không gặp bạn, li-bì những say. CD. // Đồ đo bề dài và bề dài bằng 5 thước mộc: Xách tầm ra đo ruộng, Một công đất có 12 tầm mỗi phía. // Vòng có giới-hạn, phạm-vi: Tầm hoạt-động. |
tầm | trt. Trợ-từ có nghĩa lôi-thôi, bậy-bạ, trống-trải, không có gì đáng kể. |
tầm | đt. Lửa nóng. // đt. Chưng, hẩm, hâm cho nóng: Tầm lại. |
tầm | - 1 d. 1 Khoảng cách giới hạn phạm vi có hiệu lực của một hoạt động nào đó. Cao quá tầm tay, với không tới. Tầm nhìn xa*. 2 Độ, cỡ, thường ở mức coi là chuẩn hoặc mức tương đối cao. Cao như thế là vừa tầm. Tầm quan trọng của vấn đề. Một tác phẩm ngang tầm thời đại. - 2 d. Thời gian làm việc hằng ngày theo quy định, ở công sở, nhà máy. Nghỉ giữa tầm. Kíp công nhân đổi tầm (đổi ca). Thông tầm*. Tan tầm*. - 3 (cũ). x. tìm. |
tầm | I. dt. Độ xa có thể với tới, đạt tới: tầm mắt o tầm tay o nằm trong tầm súng. 2. Độ, mức độ được đánh giá là cao, là chuẩn mực: tầm quan trọng o chưa xứng tầm thời đại. II. đgt. Tìm: tầm cho ra o tầm nã o tầm xuân o sưu tầm o truy tầm. III.Bình thường: tầm thường. |
tầm | dt. Khoảng thời gian làm việc quy định hàng ngày trong cơ quan, xí nghiệp: nghỉ giữa tầm o còi tan tầm o làm việc thông tầm. |
tầm | dt 1. Khoảng cách có thể đạt được: Tầm súng 2. Mức độ: Xứng đáng với tầm quan trọng của biến cố (TrVGiàu); Nhiều ngày lịch sử có tầm quan trọng (PhVĐồng). |
tầm | dt Thời gian làm việc trong một xí nghiệp hay một cơ quan: Giờ phu phen thuyền thợ sắp tan tầm (Ng-hồng); Làm việc thông tầm. |
tầm | dt. Chừng, độ, mức vừa cho một cái gì: Tầm súng. Tầm mắt || Vừa tầm. Tầm súng. Tầm nước. Tầm cao. |
tầm | 1. dt. Đồ đo, dài năm thước mộc. 2. đt. Tìm kiếm: Cho người đi tầm. |
tầm | .- d. 1. Khoảng cách đạt được: Tầm mắt; Tầm súng; Để dụng cụ trong tầm tay cho khỏi phải với. 2. Mức độ: Tầm quan trọng. |
tầm | Chừng, độ, đến đó là cùng: Vừa tầm mắt. Vừa tầm súng. |
tầm | I. Đồ đo, dài năm thước mộc. Văn-liệu: Nghìn tầm nhờ bóng tùng-quân, Tuyết sương che chở cho thân cát-đằng (K). Khuôn đầy-đặn mực, nền tầm-thước cao (Ph. H.) II. Tìm kiếm: Tầm-nã. Văn-liệu: Tầm hoa, vấn nguyệt (T-ng). Tầm phương lãm thuý (T-ng). Tầm long tróc hổ (T-ng). |
Còn những người " tâm ngẩm tầm ngầm , đấm thầm chết voi " thì đã chẳng thế. |
Lại một lần nó nhặt được giữa nhà chiếc lược , bỗng mợ phán trông thấy mắng ngay một hồi : Gớm thực , cái thằng này , chỗ nào cũng tầm lục. |
Trương sung sướng chỉ vì chàng tránh được một việc rất tầm thường nhưng rất đáng sợ đối với chàng : về nhà ngay lúc đó. |
Tuy không thích gì đứa bé , chàng cũng nháy mắt nhìn lại nó để làm thân , ngay lúc ấy chàng nhận thấy mình tầm thường và cuộc ái tình của chàng với Thu cũng tầm thường. |
Một thiếu nữ đẹp , một cậu em trai và mấy công tử làm thân với em để được gần chị , cái cảnh ấy đã nhiều lần Trương nhìn thấy và trước kia chàng tự xét chàng sẽ rất tầm thường nếu chàng là một trong những công tử " bám theo ". |
Trương tự nhủ : Nhưng cần gì tầm thường ! Yêu nhau thì đến thế nào đi nữa cũng không sợ , còn sợ gì cái tầm thường. |
* Từ tham khảo:
- tầm bậy tầm bạ
- tầm căn vấn đế
- tầm chương trích cú
- tầm cỡ
- tầm gửi
- tầm gửi bò