tầm bậy | trt. Bậy-bạ, sai-quấy, không đúng vào đâu: Làm tầm-bậy, nói tầm-bậy, chỉ tầm-bậy. |
tầm bậy | - tt., khng. Bậy bạ, càn rỡ và vớ vẩn: ăn nói tầm bậy tầm bậy tầm bạ. |
tầm bậy | tt. Bậy bạ, càn rỡ và vớ vẩn: ăn nói tầm bậy o tầm bậy tầm bạ. |
tầm bậy | tt, trgt Bậy bạ; Càn rỡ: Con người tầm bậy; Nói tầm bậy. |
tầm bậy | bt. Bậy bạ, không đúng: Làm tầm-bậy. Tầm-bậy tầm-bạ: cng. |
tầm bậy | .- Cg. Tầm bậy tầm bạ. Có những ngôn ngữ, cử chỉ sai trái, càn rở: Nói tầm bậy; Làm tầm bậy. Tầm bậy tầm bạ. Nh. Tầm bậy. |
tầm bậy | Bậy-bạ, lếu-láo: Nói tầm-bậy. |
Đừng ai bảo ăn uống như thế là tầm bậy tầm bạ. |
Không nói chi nhiều , anh chỉ nhắc đi nhắc lại : "Viết thế là tầm bậy ! tầm bậy" , nhưng chỉ một câu đó thôi , đủ nói lên thái độ của anh là thế nào ! IV Chẳng những thành kính kỹ lưỡng trong lao động cụ thể phải nói là ở Nguyễn Thành Long , nghề viết văn còn được hiểu như một sứ mệnh thiêng liêng , một công việc của cả đời người , không một chút nào người ta được phép dễ dãi. |
tầm bậy ! Y đứng dậy và nếu cô gái không ngửa người ra sau một chút thì y đã ôm xiết cái khuôn mặt đang bợt bạt đó vào ngực mình. |
Đúng không? Anh nói di ! Nói tầm bậy Anh con trai lại nổi cạu Anh có thể là thằng rất bố láo nhưng anh không thể là thằng đểu. |
Lần này , tới phiên nhỏ Hạt Tiêu gây náo loạn : Ê , Ria Mép giấu bài ! tầm bậy ! Ria Mép gầm lên Bạn có biết tội vu khống bị xử phạt như thế nào không hả? Ai mà thèm vu khống ! Bạn nhổm người lên coi ! Nhổm thì nhổm ! Hà hà , cái gì đâỷ À , chắc mình làm rớt... Cuộc cãi vã đang tới hồi gay cấn bỗng bất ngờ im bặt. |
Công nhân đã lấy sắt làm chuyện khác , rồi thiếu nên mới đưa cây ttầm bậyvào" , ông Phú nói. |
* Từ tham khảo:
- tầm căn vấn đế
- tầm chương trích cú
- tầm cỡ
- tầm gửi
- tầm gửi bò
- tầm gửi càng cua