tăm | dt. C/g. Tiêm, bọt nhỏ từ đáy nước sôi lên mặt nước: Nổi tăm, sôi (sùi) tăm; Giúp em một thúng xôi vò, Một con lợn béo một vò rượu tăm CD // (R) Dấu-vết: Bặt (biệt) tăm, mất tăm, tối-tăm. |
tăm | dt. Que tre hay gỗ thông chẻ nhỏ: Ngậm tăm, vót tăm // Tăm xỉa răng gọi tắt: Đưa đũa ghét năm, đưa tăm ghét đời tng. |
tăm | - d. 1. Bọt nhỏ từ trong nước nổi lên. 2. Cg. Tăm hơi. Tin tức về một người : Đi biệt tăm. - d. Que nhỏ bằng tre, gỗ dùng để xỉa răng. |
tăm | dt. 1. Que nhỏ và ngắn, dùng để xỉa răng: hộp tăm tre. 2. Que nhỏ và dài dùng để đan mành, làm que hương: tăm hương. 3. Nan hoa: Bánh sau gãy mất mấy chiếc tăm. |
tăm | dt. 1. Bọt nhỏ từ trong nước nổi lên: tăm cá o nước đun đã sủi tăm. 2. Dấu hiệu nghe thấy, nhận thấy để cho biết về đối tượng nào đó đang ở đâu: đi biệt tăm o Chiếc đồng hồ mất tăm đâu rồi. |
tăm | dt 1. Que nhỏ dùng để xỉa răng: Ông cụ dùng một cái tăm bằng ngà, xỉa xong lại rửa cất đi 2. Que dài dùng để đan mành: Tăm mành 3. Que tre dài để làm hương cúng: Chân hương là đoạn không cháy của tăm hương 4. (đph) Nan hoa: Tăm xe đạp. |
tăm | dt 1. Bọt từ trong nước nổi lên: Bốn phương biển lặng tăm kình (cd) 2. Tin tức về một người đi xa: Đi biệt tăm. tt Nói rượu mạnh lên tăm: Giúp em một thúng xôi vò, Một con lợn béo, mắt vò rượu tăm (cd). |
tăm | dt. Mảnh tre nhỏ dùng để xỉa răng: Đưa đũa ghét năm, đưa tăm ghét đời (T.ng). |
tăm | dt. Bọt nhỏ từ dưới đáy nổi lên mặt nước. Ngr. Bọt: Nước nổi tăm. Ngb. Dấu vết, tin tức: Đi biệt tăm. |
tăm | dt. Nht. Căm: Tăm xe máy. |
tăm | .- d. 1. Bọt nhỏ từ trong nước nổi lên. 2. Cg. Tăm hơi. Tin tức về một người: Đi biệt tăm. |
tăm | .- d. Que nhỏ bằng tre, gỗ dùng để xỉa răng. |
tăm | Bọt nhỏ từ dưới đáy nổi lên mặt nước: Cá quấy xủi tăm. Nước sôi sủi tăm. Nghĩa bóng: Dấu vết: Đi biệt tăm. Tìm không thấy tăm đâu cả. Văn-liệu: Bóng chim, tăm cả biết đâu mà nhìn (K). Tịt mù tăm cá, bóng chim mấy trùng (H-T). |
tăm | Mảnh gỗ, mảnh tre chẻ nhỏ, dùng để xỉa răng: Vót tăm xỉa răng. Văn-liệu: Đưa đũa ghét năm, đưa tăm ghét đời (T-ng). |
Bà quét nhà , nhặt cỏ ngoài vườn , hay lại chẻ nắm tăm giúp Trác. |
Chàng như đương đi trong đêm mưa được bước vào một căn phòng vừa ấm vừa sáng , và khi ở đấy ra về tới căn nhà tối tăm , chàng còn như bị chói loà và giữ trong mắt hết cả cái ánh sáng lung linh của ngững phút ngồi cạnh Thu. |
Từng gia đình nho nhỏ lúc nhúc trong những gian nhà xiêu vẹo , tối tăm , bẩn thỉu. |
Lâm nói khôi hài : Hết danh Dũng đi biệt tăm tích , lại đến cô Loan về nhà chồng. |
Trong lúc mẹ chồng và em chồng nói nhao nhao lên một lúc , Loan thấy mặt mày tối tăm , rồi không nghĩ ngợi , nàng nói : Cô Bích ! Cô phải biết vì sao nó chết ? Chính cái thầy búa ấy nó đã đánh chết con tôi , cô đã rõ chưa ? Xin cô đừng đổ cho tôi cái tội giết con mà tội nghiệp. |
Bà Phán nói : Nó nói hỗn với mẹ anh mà anh không tát cho nó được một cái hay sao ? Anh tát cho nó cho tôi một cái xem nó còn nỏ mồm nữa hay không ? Loan vùng vằng toan giật tay ra , thì đã bị cái tát của Thân làm cho nàng tối tăm mày mặt. |
* Từ tham khảo:
- tăm-bông
- tăm cá bóng chim
- tăm dạng
- tăm hơi
- tăm-pông
- tăm tắp