sơn trang | - Làng trại ở núi rừng. |
sơn trang | dt (H. trang: trại) Trại ở miền núi: Các nghĩa sĩ tập họp trong một sơn trang. |
sơn trang | .- Làng trại ở núi rừng. |
Cảnh sơn trang , cây cao bóng mát Quế nhang đưa ngào ngạt nỗi thơm cay Mỗi vẻ mỗi hay Kìa ông trăng tán , kìa mây phủ màn Khách qua đàng đưa tay dan díu Cống xang hồ cống líu xừ xang Có yêu tôi mới thỉnh người Lược cài , trâm dắt tựa người tiên cung Nhởn nhơ khóm trúc non bồng Miệng cười huê nở trong lòng vui thay Ông trăng u ám về mây Nàng Ba say đắm về thầy Huyền Quang Chúng tôi tươi tốt về người. |
Thất nguyệt , nhập cận Nhiệt hà ssơn trang, ban thứ thân vương hạ , quận vương thượng , tứ ngự chế thi chương , thụ quán đái quy. |
Chẳng hạn , sơn Nero tung dòng sản phẩm ssơn trangtrí chống thấm Nero Cement có giá thấp hơn từ 30 50% sơn ngoại nhưng chất lượng tương đương. |
Ảnh : Internet Ngoài thờ bà Chúa Thác Bờ , đền hiện nay còn thờ các vị thần , thánh trong tín ngưỡng dân gian người Việt như : Công đồng quan lớn , Ngũ vị Tôn ông ; bà chúa Ssơn trang(Động Sơn Trang) ; Tứ phủ Thánh cô , Tứ phủ Thánh cậu ; Đức Đại vương Trần Quốc Tuấn ; Tứ phủ Chầu bà ; Tam tòa Đức Thánh Mẫu... Đền Thác Bờ. |
Ban ssơn trangtại phủ Tây Hồ Qua đó công chúng sẽ được cung cấp những thông tin cơ bản , giá trị văn hóa đặc sắc , giá trị tinh thần to lớn mà Tín ngưỡng mang lại cho dân tộc Việt Nam , cũng như quảng bá cái hay , cái đẹp của một Di sản Văn hóa phi vật thể của nhân loại đến với bạn bè quốc tế./. |
Một ví dụ về việc ghi thông tin nơi sản xuất rõ ràng trên bao bì sản phẩm phân bón do Vinacam NK và phân phối Ssơn trang. |
* Từ tham khảo:
- gào thét
- gáo
- gáo
- gáo dài hơn chuôi
- gáo dừa
- gáo nước lửa thành