sĩ phu | dt. Đàn-ông // Người tai-mắt trong một xã-hội Sau trận Nga-Nhật, sĩ-phu nước ta phần nhiều quay sang nền học mới. |
sĩ phu | dt. Các trí thức danh tiếng trong xã hội phong kiến: sĩ phu Bắc Hà o các sĩ phu yêu nước. |
sĩ phu | dt (H. sĩ: người có học; phu: người đàn ông) Người có học vấn và có tiết tháo: Lớp lớp sĩ phu và đồng bào yêu nước đã đứng lên chiến đấu (VNgGiáp); Tiếng họ Nguyễn Tiên-điền vẫn thúc giục sĩ phu trong xứ đua nhau học tập (HgXHãn). |
sĩ phu | dt. Nói chung các người học-thức, trí-thức trong nước. |
sĩ phu | .- Phần tử trí thức thời phong kiến. |
sĩ phu | Nói chung về các người tai mắt trong dân-chúng: Sĩ-phu làm tiêu-biểu cho dân chúng. |
Trường hợp ông giáo cũng đặc biệt : giới sĩ phu thù ghét Trương Phúc Loan do những ý niệm trừu tượng như nhân nghĩa , trung quân , thành tín , liêm khiết v. |
Trắng trẻo như bao nhiêu người quen sống ở nơi nhung lụa , dáng điệu chậm rãi kiểu cách theo lối các ông hoàng , ngơ ngác trước hoàn cảnh xa lạ bất trắc ; uể oải sau một chặng đường vất vả ! Một người lâu nay giới sĩ phu đặt hết niềm tin tưởng hy vọng , bây giờ ông giáo đã thấy vẫn là một người bình thường. |
Ông sợ lập ngôn hay thi thư của sĩ phu Bắc Hà vốn vọng Lê không ưa triều Nguyễn được in tự do rồi phổ biến rộng rãi trong dân chúng sẽ làm lung lay triều đình. |
Sau này các họ nhà đại khoa hiển hoạn cũng thường có dòng họ hát xướng mà phát đạt lên nên những kẻ sĩ phu cũng giao du tự nhiên và rồi những nhà hát xướng cũng quên hẳn thế hệ nhà mình từ đâu mà ra. |
Việc Minh Mạng đổi tên , lập tỉnh mới , hay ghép huyện này vào phủ kia không xuất phát từ ý dân mà xuất phát từ toan tính sâu xa của Minh Mạng : loại bỏ hẳn những địa giới hành chính lập ra từ nhà Tây Sơn để dân chúng và cánh sĩ phu quên dần nhà Tây Sơn , vốn được yêu trọng ở Bắc Hà. |
* Từ tham khảo:
- sĩ số
- sĩ thứ
- sĩ tốt
- sĩ tử
- sia