rộn rã | tt. ồn-ào, náo-nhiệt: Thiên-hạ rộn-rã // (B) C/g. Rỗn-rã, bàn-hoàn vướng-bận: Rằng lòng rộn-rã thức đầy, Tơ-duyên còn vướng mối nầy chưa xong K. |
rộn rã | - Tấp nập và vui vẻ: Ngoài đường rộn rã tiếng vui cười. |
rộn rã | tt. 1. Có âm thanh sôi nổi, liên tiếp, tràn đầy niềm vui: tiếng đàn rộn rã. 2. Có cảm xúc tràn đầy, trào dâng: niềm vui rộn rã. |
rộn rã | tt Tấp nập vui vẻ: Ngày mai rộn rã sơn khê (Tố-hữu); áng công danh trăm đường rộn rã (Chp). |
rộn rã | tt. ồn-ào: Trên đường rộn-rã tiếng đua cười (Th.Lữ) |
rộn rã | .- Tấp nập và vui vẻ: Ngoài đường rộn rã tiếng vui cười. |
Trong khi Thảo sắp sửa cốc bày trên bàn , thì tiếng nói xen lẫn tiếng cười rộn rã trong phòng. |
Bà Phán , bà Huyện Tính , và hai chị em Bích , Châu cùng bước vào , cười cười nói nói rộn rã. |
Thoáng một lúc , nàng có ý tưởng liều lĩnh bỏ cả gia đình , bỏ chồng con , bỏ cả xã hội nàng đương sống , bỏ hết , nhắm mắt theo Dũng liều thân sống với Dũng một cuộc đời rộn rã , rồi sau này muốn ra sao thì ra. |
Tiếng kêu khóc rộn rã của lũ trẻ đã làm mất được sự yên lặng nặng nề đầy khó chịu lúc nãy. |
Từ lâu tù túng trong vòng lẩn quẩn tủn mủn của đời sống đô thị , cả ông giáo , Kiên và Chinh không thể không xúc động trước một sức sống huyền nhiệm rộn rã và bao la như vậy. |
Ông giáo đột nhiên cảm thấy lòng rộn rã vu vơ , y như buổi sáng hôm ông đứng trên ngọn đồi Ngãi Lãnh nhìn về đồng và biển bao la của phương Nam. |
* Từ tham khảo:
- rộn rạo
- rộn rạo
- rộn rịch
- rộn rịp
- rộn rực
- rộn tang