rộn ràng | tt. X. Nhộn-nhàng. |
rộn ràng | - Tấp nập, nhộn nhịp: Công việc rộn ràng. |
rộn ràng | tt. 1. Có âm thanh tràn đầy, xen lẫn nhiều loại, dậy lên nhiều nơi, nhiều hướng: Tiếng trống rộn ràng o Khúc nhạc rộn ràng. 2. Có nhiều cảm xúc trào dâng, phấn chấn trong lòng: rộn ràng niềm vui. |
rộn ràng | tt, trgt ồn ào, tấp nập, vui vẻ: Nắng hoe nửa buổi, đàn ong rộn ràng (Huy-Cận); Chiêng trống liên quân đã nổi rộn ràng (NgHTưởng). |
rộn ràng | tt. Lăng-xăng: Khách qua đường có vẻ rộn-ràng. |
rộn ràng | .- Tấp nập, nhộn nhịp: Công việc rộn ràng. |
rộn ràng | Cũng nghĩa như “rộn”: Việc rộn-ràng. |
Quanh co , chen quanh rộn ràng Đồng Xuân , xanh tươi bát ngát Tây Hồ , Hàng Đào ríu rít Hàng Đường , Hàng Bạc , Hàng Gai. |
An hớn hở hỏi : Bên đó có gì lạ không anh ? Có rộn ràng như bên này không ? Huệ do dự một chút rồi đáp chung chung : Ông Tuyên (Bùi Đắc Tuyên) chịu khó lắm. |
Sự rộn ràng hệ trọng bắt đầu từ khi anh công vụ của huyện uỷ , người Hạ Vị , sang văn phòng uỷ ban báo cho Tính biết có một thiếu uý trợ lý bảo vệ , chi uỷ viên , của đơn vị , đang ở bên huyện uỷ xin giới thiệu xuống xã thẩm tra kết nạp Sài vào Đảng , Sài cũng về. |
Đêm thức khuya , sáng dậy lại rất sớm vẫn thấy rộn ràng sảng khoái. |
Dù anh lơ là với tết cách nào đi nữa , anh cũng cứ thấy tim anh rộn ràng lên , anh không biết phải làm việc gì trước , việc gì sau và anh thấy rằng mặc dầu là bỏ giấc ngủ trưa , những ngày cuối năm ấy quả là đi nhanh quá , nhanh như “bóng câu qua cửa sổ” – cái danh từ rất sáo mà lúc nhỏ anh vẫn viết trong tờ “com pờ li măng” đọc chúc mừng thầy giáo trong buổi học tất niên viết trên một tờ giấy rất trắng vẽ một bó hoa buộc bằng một cái băng tam tài ! Thì ra mình trách vợ bận rộn về tết , ốm cả người , mà chính mình từ rằm tháng chạp trở đi cũng bận rộn , vất vả y như vợ vậy. |
Rất may anh không để ý đến câu nói đó mà hỏi lại bằng một câu hỏi khác làm Bính giật mình : Cô gì ơi , đi dạy học đấy à? Bính thấy tim đập rộn ràng. |
* Từ tham khảo:
- rộn rạo
- rộn rịch
- rộn rịp
- rộn rực
- rộn tang
- rộn tang