rồi | trt. Xong, đã hoàn-thành (sau tiếng động-từ): Ăn rồi, biết rồi, đi rồi; Đạo cang-thường khó lắm bạn ôi, Chẳng may như ong bướm, đậu rồi lại bay (CD) // Hẳn, chắc-chắn: Đúng rồi, phải rồi; Lòng ta ta đã biết rồi, Nào ai giục đứng giục ngồi mà nao (CD)// Quách, phắt, phứt đi: Xuống trần mà trả nợ đi cho rồi CO // Qua, hết, chết: Thôi rồi! Hỏng rồi! Cũng liều mặt trắng cho rồi ngày xanh K // Để nữa, nữa sau (sau tiếng động-từ): Ăn rồi sẽ chơi; để lớn rồi lập gia-đình; Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm-bao K // Rảnh-rang: Ăn không ngồi rồi. |
rồi | - ph. 1. Trước đây, đã xong : Làm rồi ; Xem rồi. 2. Sau sẽ : Tập thể dục rồi mới ăn lót dạ. - ph. X. Ngồi rồi. |
rồi | tt. Rỗi, không có việc gì để làm: ăn không ngồi rồi (tng.). |
rồi | I. pht. 1. Thuộc về thời gian đã qua, đã hoàn thành: Nó học xong đại học rồi o Việc đã rồi. 2. Thuộc vào thời gian sắp tới, sẽ kết thúc trong thời gian gần nhất: sắp đến giờ rồi o đến tết rồi o gần đến nơi rồi. 3. Sau đó, trong thời gian tới: Việc đó rồi hãy hay o Rồi mọi chuyện đâu sẽ vào đấy. II. lt. 1. Tiếp theo, tiếp hồi sau: nói rồi bỏ đi o làm cho xong rồi hãy nghỉ. 2. Thì sẽ, tất yếu sẽ: không nghe rồi có ngày hối hận o ăn gì rồi cũng phải ăn bát cơm mới chịu được. III. trt. Đã như thế, dứt khoát như vậy: đẹp lắm rồi o đúng rồi. |
rồi | tt Hết: Của đời ông, mệ để cho, mần không, ăn có, của kho cũng rồi (cd); Cũng liều má phấn cho rồi ngày xanh (HT). trgt 1. Đã xong: Làm rồi; Đọc rồi. 2. Sau sẽ: Đi tập thể dục đã rồi về ăn sáng. |
rồi | trgt Chẳng làm gì: Ngồi rồi cả ngày. |
rồi | bt. 1. Xong: Việc ấy rồi chưa? Rồi // Cho rồi. 2. a/ Đứng sau tiếng động-từ thì chỉ việc đã qua hẳn: Ăn rồi. Làm rồi // Làm rồi. Hết rồi. b/ Đứng trước một tiếng khác, động-từ, trạng-từ chỉ việc sẽ đến: Rồi sẽ biết. Rồi về sau // Rồi sẽ liệu. 3. Nht. Rỗi: Ăn không, ngồi rồi. |
rồi | .- ph. 1. Trước đây, đã xong: Làm rồi; Xem rồi. 2. Sau sẽ: Tập thể dục rồi mới ăn lót dạ. |
rồi | .- ph. X. Ngồi rồi. |
rồi | 1. Xong xuôi. Đứng sau tiếng động-tự thì chỉ việc đã qua hẳn: Ăn rồi. Uống rồi. Đứng trước tiếng động-tự thì chỉ việc sẽ tới: Rồi sẽ liệu. Rồi hãy hay. Văn-liệu: Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm-bao (K). Thôi thì một thác cho rồi (K). Xuống trần mà trả nợ đi cho rồi (C-o). Làm trai cố chí lập thân, Rồi ra gặp hội phong-vân kịp người (C-d). Cũng liều mặt phấn, cho rồi ngày xanh (K). 2. Rảnh rỗi: Ăn không, ngồi rồi. Vô công, rồi nghề. |
Thỉnh thoảng , nàng đứng ngay người cho đỡ mỏi lưng , rồi đưa tay áo lên lau mồ hôi ròng ròng chảy trên mặt. |
Bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu. |
rồi bằng một giọng buồn buồn như nói một mình : Khốn nạn ! Con tôi ! Nắng thế này ! Trác thấy mẹ ngọt ngào , tỏ vẻ thương mình , trong lòng lâng lâng vui sướng. |
Nàng vui vẻ thấy đống thóc gần gọn gàng : nhưng nàng vẫn không quên rằng hót xong thóc lại còn bao nhiêu việc khác nữa : tưới một vườn rau mới gieo , gánh đầy hai chum nước , thổi cơm chiều , rồi đến lúc gà lên chuồng , lại còn phải xay thóc để lấy gạo ăn ngày hôm sau. |
Bà cầm chiếc nón rách cạp , đội lên đầu , rồi bước xuống sân. |
Nàng bảo dọn rơm , rạ vào trước , rồi làm tua sau , nhỡ có mưa ngay thì rơm , rạ cũng không bị ướt. |
* Từ tham khảo:
- rồi đây
- rồi đời
- rồi ra
- rổi
- rỗi
- rỗi